Tổ chức nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm trong thời hạn nào khi muốn tiếp tục kinh doanh hoạt động thử nghiệm sản phẩm?

Công ty tôi đã đăng ký hoạt động kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm sản phẩm. Hiện tại thì Giấy chứng nhận đã sắp hết thời hạn và công ty tôi vẫn muốn tiếp tục kinh doanh hoạt động này. Cho tôi hỏi tổ chức nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm trong thời hạn nào khi muốn tiếp tục kinh doanh hoạt động thử nghiệm sản phẩm? Câu hỏi của anh Quốc Huy ở Bình Dương.

Tổ chức nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm trong thời hạn nào khi muốn tiếp tục kinh doanh hoạt động thử nghiệm sản phẩm?

Căn cứ khoản 5 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
....
5. Trước khi Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm phải lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại khoản 2 Điều này và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 107/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 154/2018/NĐ-CP quy định vể hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa
...
2. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Danh sách thử nghiệm viên theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi thử nghiệm viên gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này;
đ) Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này, cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận hoạt động thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận.
Trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định này công nhận hoạt động thử nghiệm, nhưng đăng ký hoạt động thử nghiệm rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình thử nghiệm, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này đối với phạm vi chưa được công nhận.
e) Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm.
...

Theo đó, trước khi Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm phải lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, nếu công ty bạn có nhu cầu tiếp tục kinh doanh hoạt động thử nghiệm thì trước khi Giấy chứng nhận hiện tại hết thời hạn hiệu lực 60 ngày, công ty bạn cần phải lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại khoản 2 Điều 6 nêu trên và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Hoạt động thử nghiệm

Hoạt động thử nghiệm (Hình từ Internet)

Việc nộp hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm bao gồm những hình thức nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về hình thức nộp hồ sơ như sau:

Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức thử nghiệm lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này và nộp theo một trong các hình thức sau:
1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 6 Nghị định này chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu.
2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, tổ chức thử nghiệm phải nộp bản sao đã được chứng thực các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 6 Nghị định này.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.

Theo đó, hình thức nộp hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm sản phẩm bao gồm nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ; nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Trình tự cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm sản phẩm được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm như sau:

Trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
1. Trường hợp cấp mới:
a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
...

Theo đó, trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm theo quy định.

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hoạt động thử nghiệm không quá 05 năm kể từ ngày cấp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,419 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào