Tình huống khẩn cấp trong hoạt động dầu khí được phân thành bao nhiêu loại? Thực hiện ứng cứu các tình huống khẩn cấp theo quy trình như thế nào?
Tình huống khẩn cấp trong hoạt động dầu khí được phân thành bao nhiêu loại?
Tình huống khẩn cấp trong hoạt động dầu khí được phân thành bao nhiêu loại? (Hình từ Internet)
Theo Điều 19 Thông tư 40/2018/TT-BCT quy định như sau:
Xác định và phân loại các tình huống khẩn cấp
Trên cơ sở đánh giá các mối nguy, xác định tất cả các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra. Căn cứ vào năng lực, quy mô và độ phức tạp của dự án, công trình để phân loại tình huống khẩn cấp
1. Tình huống khẩn cấp cấp 1: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô nhỏ, không có khả năng đe dọa trực tiếp đến tính mạng con người và sự tồn tại của một phần công trình. Tình huống được xử lý, khắc phục bằng nhân lực tại chỗ.
2. Tình huống khẩn cấp cấp 2: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô trung bình, có khả năng đe dọa trực tiếp đến tính mạng con người và sự tồn tại của một phần công trình. Tình huống được xử lý, khắc phục bởi lực lượng ứng cứu của tổ chức dưới sự chỉ huy của Ban chỉ huy ứng phó sự cố khẩn cấp, có thể cần lực lượng ứng cứu của các đơn vị khác và các cơ quan hữu quan địa phương.
3. Tình huống khẩn cấp cấp 3: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô lớn, gây nên mối nguy hiểm nghiêm trọng với nhiều người, có khả năng phá hủy công trình và gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Tình huống này được xử lý và khắc phục bởi lực lượng chuyên trách quốc gia, các bộ, ngành liên quan và có thể từ lực lượng nước ngoài.
Theo đó, căn cứ vào năng lực, quy mô và độ phức tạp của dự án, công trình trong hoat động dầu khí để phân loại tình huống khẩn cấp gồm:
- Tình huống khẩn cấp cấp 1: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô nhỏ, không có khả năng đe dọa trực tiếp đến tính mạng con người và sự tồn tại của một phần công trình. Tình huống được xử lý, khắc phục bằng nhân lực tại chỗ.
- Tình huống khẩn cấp cấp 2: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô trung bình, có khả năng đe dọa trực tiếp đến tính mạng con người và sự tồn tại của một phần công trình. Tình huống được xử lý, khắc phục bởi lực lượng ứng cứu của tổ chức dưới sự chỉ huy của Ban chỉ huy ứng phó sự cố khẩn cấp, có thể cần lực lượng ứng cứu của các đơn vị khác và các cơ quan hữu quan địa phương.
- Tình huống khẩn cấp cấp 3: Là tình huống khi sự cố xảy ra với quy mô lớn, gây nên mối nguy hiểm nghiêm trọng với nhiều người, có khả năng phá hủy công trình và gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Tình huống này được xử lý và khắc phục bởi lực lượng chuyên trách quốc gia, các bộ, ngành liên quan và có thể từ lực lượng nước ngoài.
Hệ thống báo cáo khi xuất hiện các tình huống khẩn cấp trong hoạt động dầu khí cần đảm bảo yêu cầu gì?
Theo Điều 21 Thông tư 40/2018/TT-BCT quy định như sau:
Hệ thống báo cáo khi xảy ra sự cố, tai nạn hoặc xuất hiện các tình huống nguy hiểm
1. Quy trình thông báo và báo cáo
Yêu cầu nội dung về quy trình thông báo từ khi phát hiện sự cố đến khi thông tin cho lực lượng tham gia ứng cứu và lực lượng chỉ đạo/điều hành công tác ứng cứu, nhân viên/bộ phận hỗ trợ ứng cứu, đối tác, nhà thầu, lực lượng cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp của các cơ quan chính quyền địa phương theo yêu cầu, các tổ chức ứng cứu quốc tế
2. Thông báo nội bộ
Yêu cầu các nội dung sau:
a) Các hình thức thông báo sự cố đến Chỉ huy ứng cứu khẩn cấp, lực lượng tham gia ứng cứu, các phòng ban/bộ phận, nhân viên hỗ trợ ứng cứu.
b) Nội dung thông báo (mô tả sự cố, loại tình huống khẩn cấp, vị trí và thời gian xảy ra, mức độ thiệt hại/số người bị thương, tình trạng, hành động đã khắc phục, yêu cầu hỗ trợ).
c) Kênh thông tin liên lạc (điện thoại, bộ đàm, âm thanh báo động, fax/email...).
d) Người được ủy quyền thông báo khẩn cấp.
3. Thông báo tình huống khẩn cấp ra bên ngoài
Yêu cầu các nội dung sau:
a) Các quy định về hình thức thông báo, người chịu trách nhiệm hoặc được ủy quyền thông báo.
b) Quy trình và nội dung thông báo cho đơn vị chủ quản, các cơ quan có thẩm quyền liên quan, đối tác, tổ chức hỗ trợ ứng cứu, báo chí/truyền thông, thân nhân người bị nạn...
4. Lập báo cáo sự cố
Yêu cầu nội dung về các quy định về lập và nộp các báo cáo tai nạn/sự cố, các biểu mẫu báo cáo tai nạn/sự cố trong nội bộ, cho đơn vị chủ quản và các cơ quan có thẩm quyền, cho truyền thông/báo chí...
Theo đó, hệ thống báo cáo khi xuất hiện các tình huống khẩn cấp trong hoạt động dầu khí cần đảm bảo yêu cầu sau:
- Quy trình thông báo và báo cáo
Yêu cầu nội dung về quy trình thông báo từ khi phát hiện sự cố đến khi thông tin cho lực lượng tham gia ứng cứu và lực lượng chỉ đạo/điều hành công tác ứng cứu, nhân viên/bộ phận hỗ trợ ứng cứu, đối tác, nhà thầu, lực lượng cứu hộ, cứu nạn chuyên nghiệp của các cơ quan chính quyền địa phương theo yêu cầu, các tổ chức ứng cứu quốc tế
- Thông báo nội bộ
Yêu cầu các nội dung sau:
+ Các hình thức thông báo sự cố đến Chỉ huy ứng cứu khẩn cấp, lực lượng tham gia ứng cứu, các phòng ban/bộ phận, nhân viên hỗ trợ ứng cứu.
+ Nội dung thông báo (mô tả sự cố, loại tình huống khẩn cấp, vị trí và thời gian xảy ra, mức độ thiệt hại/số người bị thương, tình trạng, hành động đã khắc phục, yêu cầu hỗ trợ).
+ Kênh thông tin liên lạc (điện thoại, bộ đàm, âm thanh báo động, fax/email...).
+ Người được ủy quyền thông báo khẩn cấp.
- Thông báo tình huống khẩn cấp ra bên ngoài
Yêu cầu các nội dung sau:
+ Các quy định về hình thức thông báo, người chịu trách nhiệm hoặc được ủy quyền thông báo.
+ Quy trình và nội dung thông báo cho đơn vị chủ quản, các cơ quan có thẩm quyền liên quan, đối tác, tổ chức hỗ trợ ứng cứu, báo chí/truyền thông, thân nhân người bị nạn...
- Lập báo cáo sự cố
Yêu cầu nội dung về các quy định về lập và nộp các báo cáo tai nạn/sự cố, các biểu mẫu báo cáo tai nạn/sự cố trong nội bộ, cho đơn vị chủ quản và các cơ quan có thẩm quyền, cho truyền thông/báo chí....
Thực hiện ứng cứu các tình huống khẩn cấp theo quy trình như thế nào?
Theo Điều 22 Thông tư 40/2018/TT-BCT quy định quy trình ứng cứu các tình huống khẩn cấp được thực hiện như sau:
Bước 1: Lập danh mục quy trình ứng cứu khẩn cấp
- Liệt kê danh mục các quy trình ứng cứu khẩn cấp áp dụng cho dự án, công trình tương ứng với các tình huống khẩn cấp. Các Quy trình cần thể hiện số hiệu, mã hiệu, ngày ban hành, ngày cập nhật (nếu có), cấp ban hành.
- Nếu các bên liên quan đều có quy trình ứng cứu khẩn cấp cho cùng một tình huống khẩn cấp, cần nêu rõ trong những điều kiện nào thì sẽ áp dụng quy trình ứng cứu khẩn cấp của bên nào.
- Liệt kê tài liệu phối hợp giữa các bên đối tác về ứng cứu khẩn cấp (nếu có)
Bước 2: Quy trình ứng cứu khẩn cấp cụ thể
Quy trình ứng cứu khẩn cấp một tình huống điển hình như cháy, nổ, tràn dầu/hóa chất, rò rỉ khí, v.v... đặc thù cho hoạt động dầu khí liên quan.
Nội dung trích dẫn tối thiểu bao gồm:
+ Lưu đồ thể hiện quá trình ứng cứu.
+ Mô tả quá trình ứng cứu.
+ Phân cấp vị trí, trách nhiệm của từng cá nhân khi xảy ra tình huống khẩn cấp.
+ Hệ thống thống tin liên lạc và báo cáo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.