Việc quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông được thực hiện bởi cơ quan nhà nước nào?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng dịch vụ viễn thông
1. Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng là gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về "Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng" như sau:
Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất
Việc công bố chất lượng dịch vụ viễn thông phải được hoàn thành trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về thời hạn công bố chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Thời hạn công bố chất lượng dịch vụ viễn thông
Đối với dịch vụ viễn thông thuộc “Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng
Kế hoạch đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng được thực hiện bao nhiêu năm một lần?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về kế hoạch đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Kế hoạch đo kiểm
1. Tháng một hàng năm, Cục Viễn thông ban hành kế hoạch đo kiểm chất
Doanh nghiệp viễn thông có phải tự giám sát chất lượng dịch vụ viễn thông của mình hay không?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về nội dung kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Nội dung kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra của Cục Viễn thông:
a) Việc chấp hành quy định về công bố chất lượng dịch vụ viễn thông.
b) Việc
Bản Kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông phải được lưu trữ trong thời hạn bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT (sửa đổi bởi khoản 4 và khoản 5 Điều 1 Thông tư 33/2020/TT-BTTTT) quy định về việc doanh nghiệp thực hiện công tác tự kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Thực hiện việc tự kiểm tra
1. Hàng
Công tác báo cáo chất lượng dịch vụ viễn thông có nằm trong nội dung kiểm tra của Cục Viễn thông đối với doanh nghiệp không?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về nội dung kiểm tra chất lượng dịch vụ viễn thông như sau:
Nội dung kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra của Cục Viễn thông:
a) Việc chấp hành quy định về công bố chất lượng
Khi bị kiểm tra việc quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông người đại diện của doanh nghiệp viễn thông có thể ủy quyền cho người khác làm việc với đoàn kiểm tra không?
Căn cứ Điều 16 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về việc doanh nghiệp viễn thông chuẩn bị cho việc kiểm tra như sau:
Doanh nghiệp viễn thông chuẩn bị cho việc kiểm tra
1. Người
Biên bản kiểm tra việc quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp phải có đầy đủ chữ ký của những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về biên bản kiểm tra việc quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp như sau:
Trình tự kiểm tra
1. Cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định đối với từng đợt
Kế hoạch kiểm tra việc quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông do cơ quan nhà nước nào ban hành?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2013/TT-BTTTT quy định về việc kế hoạch kiểm tra như sau:
Kế hoạch kiểm tra
1. Cục Viễn thông xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra đối với các doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và
DNCCDV được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông. Cụ thể tại Mục 4 Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT có quy định như sau:
Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có trách nhiệm:
- Thực hiện việc công bố chất lượng
Thông tư 10/2023/TT-BTTTT ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ một số quy chuẩn kỹ thuật tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT? Thắc mắc của bạn M.M ở Thái Bình.
bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 08/2017/TT-BTTTT) quy định doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động có các quyền và nghĩa vụ sau:
(1) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 28 Nghị định 72/2013/NĐ-CP.
(2) Xây dựng, công khai thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trước
"Ngày 29/7/2022, Bộ KH&ĐT đã ban hành Thông tư 16/2022/TT-BKHĐT về việc ngưng hiệu lực của Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT & Thông tư 10/2022/TT-BKHĐT. Như vậy, sẽ dùng những văn bản nào để thay thế" - Câu hỏi của anh Hưng (Quảng Nam)
bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 08/2017/TT-BTTTT) cụ thể gồm có:
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 29 Nghị định 72/2013/NĐ-CP.
- Tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP trong vòng 03 (ba) giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn
:
a) Là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử và Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT