Người tiếp công dân trong ngành Lao động Thương binh và Xã hội phải xác định những nội dung gì sau khi nghe công dân đến tố cáo trình bày?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 53/2015/TT-BLĐTBXH quy định về xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân như sau:
Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân
Sau khi nghe công dân trình bày, nghiên
Công dân đến hỏi chính sách thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Lao động Thương binh và Xã hội, người tiếp công dân phải xác định những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 53/2015/TT-BLĐTBXH quy định về xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân như sau:
Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân
Sau khi nghe công dân trình bày
Sau khi nghe công dân đến kiến nghị trình bày, người tiếp công dân trong ngành Lao động Thương binh và Xã hội phải xác định những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 53/2015/TT-BLĐTBXH quy định về xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân như sau:
Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân
Sau khi nghe công dân trình bày
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm quy định ra sao?
Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
"3. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm
việc làm trừ một số trường hợp nhất định.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành:
"Điều 10. Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo quy
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào về đạo đức nghề nghiệp?
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội phải đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội theo Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ trương
Trình tự, thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề mới nhất năm 2024 thế nào?
Căn cứ tại tiết a tiểu mục 8 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 351/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 thì thủ tục giải quyết hỗ trợ học nghề được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu học nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi
Điều 17 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thông báo kết quả trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi hoặc xét của Hội đồng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải niêm yết công khai kết
sở vật chất là đơn vị đăng cai để tổ chức Hội thi toàn quốc.
Đơn vị đăng cai tổ chức Hội thi thiết bị đào tạo tự làm có trách nhiệm như thế nào?
Đơn vị đăng cai tổ chức Hội thi thiết bị đào tạo tự làm có trách nhiệm theo quy định tại Điều 17 Thông tư 22/2022/TT-BLĐTBXH như sau:
Trách nhiệm của đơn vị đăng cai tổ chức Hội thi
1. Xây dựng kế hoạch
hội tự nguyện.
Các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật?
Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người
công tác không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Thông tư 07/2024/TT-BLĐTBXH về trường hợp miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý như sau:
Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý
1. Miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân
BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ
quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm
lương hưu hàng tháng
=
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng
X
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều
Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ lệ cộng thêm
Từ ngày 01/01/2016 đến trước ngày 01/01/2018
45%
15 năm
sau:
Mức lương hưu hàng tháng
=
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng
X
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người
hưu tối đa bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương ứng
Tỷ lệ cộng thêm
Từ
tháng đóng BHXH
Trong đó:
(1) Tỷ lệ hưởng lương hưu
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ hưởng lương hưu
Số năm đóng BHXH tương
Tỷ lệ hưởng lương hưu mới nhất theo quy định hiện nay? Tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu như sau:
Năm nghỉ hưu
Tỷ lệ
sẽ không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ việc trước tuổi.
Người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản có bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi không? (Hình từ Internet)
Tỷ lệ hưởng lương hưu theo quy định hiện nay ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 16 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Thông tư 59