định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) như sau:
Thuế suất 0%
...
3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài
tăng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC sửa đổi bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 173/2016/TT-BTC, Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng như sau:
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá
Công thức tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc đá quý được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC) quy định về phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng như sau:
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
1. Số
14 Thông tư 219/2013/TT-BTC bổ sung bởi điểm b khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về trường hợp không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
...
15. Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp:
- Hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của
thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa nhập khẩu?
Căn cứ khoản 6, khoản 8 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng, hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia
thông thường khác.
Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) như sau:
Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kiểm tra, phân loại linh kiện điện tử cho doanh nghiệp chế xuất như thế nào?
Căn cứ tại Công văn 55897/CTHN-TTHT năm 2022 quy định như sau:
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính
Cá nhân, hộ kinh doanh trang trại nuôi gà có được miễn thuế không?
Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC); (khoản 1 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) thì hàng hóa không chịu thuế GTGT bao gồm:
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm
doanh nghiệp không nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì sẽ nộp thuế GTGT theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC:
"Điều 10. Thuế suất 5%
...
5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu
cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế như sau:
“Điều 3. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
, kinh doanh và việc kê khai hóa đơn đầu vào là quyền của doanh nghiệp, không mang tính bắt buộc nhưng sẽ có những ảnh hưởng nhất định đối với doanh nghiệp.
Cụ thể, theo quy định tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 26/2015/TT-BTC và Thông tư 173/2016/TT-BTC, để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào thì cần đáp ứng điều
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được bổ sung bởi điểm b khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC) quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
"Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Thuế GTGT đầu
:
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
...
Ngoài ra, tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC cũng quy định rõ đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Căn cứ tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng
vụ thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNDN theo quy định.
- Trường hợp BQT không thực hiện được đầy đủ chế độ sổ sách kế toán thì phải thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
Hoạt động xây dựng thuộc tỉnh khác nơi công ty đóng trụ sở chính thuộc trường hợp nào thì được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có qui định như sau:
Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
Đối tượng nào phải chịu thuế GTGT?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho
thông đến tiêu dùng.
Người nào thì cần phải nộp thuế giá trị gia tăng?
Tại Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế giá trị gia tăng cụ thể là:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi
Cung cấp phụ kiện cho máy móc sản xuất nông nghiệp có thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng không?
Cung cấp phụ kiện cho máy móc sản xuất nông nghiệp có thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng không thì theo khoản 3a Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, được bổ sung khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định:
Đối tượng
sản phẩm bán ra thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định.
Như vậy, rau củ là sản phẩm của trồng trọt, nên vẫn được xem là sản phẩm trồng trọt.
Khi nào sản phẩm trồng trọt không cần phải kê khai thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp không cần kê khai thuế giá trị gia tăng như sau