được sửa đổi bởi điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 cụ thể như sau:
"Điều 9. Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có
định cụ thể như sau:
Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5
Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Bộ NN&PTNT được xây dựng như thế nào tại Quyết định mới? Xây dựng Bộ chỉ số gồm những thông tin nào?
Tại mục 1 Bộ chỉ số ban hành kèm Kèm theo Quyết định 2027/QĐ-BNN-CĐS năm 2023 đã xác định:
- Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Bộ Nông nghiệp và PTNT (gọi tắt là Bộ chỉ số) được xây dựng để theo dõi, đánh
, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
...”
Theo đó thời hạn cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là không quá 02 năm đối với thị thực ký hiệu LĐ1, không quá 12 tháng đối với thị thực ký hiệu DN1
đêm, tính cho năm tương lai, ký hiệu là Nn. Năm tương lai (n) là năm thứ 10 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp A) và năm thứ 5 sau khi đưa đường vào sử dụng (đường cấp B và C) đối với tất cả các loại đường xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.
B.1.2. Hệ số quy đổi từ xe các loại về xe con, ký hiệu là Kqđ, lấy theo Bảng B-1
Quy định về lưu
2023 như sau:
Thời hạn thị thực
...
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
...
Chiếu theo quy định này thì thị thực NG4 có thời hạn sử dụng không quá 01 năm.
Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Tại khoản 1
ngành. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ trưởng phát động, tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua trong ngành NN và PTNT.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành có trách nhiệm phát động thi đua, tổ chức các phong trào thi đua và sơ kết, tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị mình; phối hợp chặt
có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL, EV có thời hạn không quá 90 ngày.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 180 ngày.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.”.
Trong đó, căn cứ điểm i khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
ký hiệu sêri riêng, gồm:
Biển số xe có ký hiệu “CD” cấp cho xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy;
Biển số có ký hiệu “RM” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho
THPT Bùi Hữu Nghĩa
11. Hội đồng THPT Cầu Kè Hội đồng THPT Cầu Kè
12. Hội đồng THPT Phong Phú Hội đồng THPT Phong Phú
13. Hội đồng THPT Tam Ngãi Hội đồng THPT Tam Ngãi
14. Hội đồng THPT Tiểu Cần Hội đồng THPT Tiểu Cần
15. Hội đồng THPT Cầu Quan Hội đồng THPT Cầu Quan
16. Hội đồng THPT Hiếu Tử Hội đồng THPT Hiếu Tử
17. Hội đồng PTDTNT Tiểu Cần
nhận quá trình tham gia BHXH, BHTN thì phải trình bày rõ trong Đơn đề nghị (mẫu D01-TS). Cán bộ xử lý nghiệp vụ khóa dữ liệu quá trình đóng BHXH, BHTN bằng phương án KB, KT và lập biên bản hủy sổ tại mục “Hủy có nhiều sổ”. Đơn đề nghị của NLĐ có phê duyệt của Ban Giám đốc BHXH quận, huyện hoặc Lãnh đạo phòng Thu BHXH Thành phố để thay thế cho sổ thu
khoản 8.2 tiểu mục 8 Mục III Phụ lục Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021.
Cụ thể, bao gồm:
- Bản chính Sổ BHXH;
- Bản chính Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB);
- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa (trường hợp cán bộ xã đã có biên bản giám định y khoa để hưởng các chính
36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định những trường hợp được cấp thẻ tạm trú như sau:
“Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú
1. Các trường
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam được cấp thẻ tạm trú trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định các trường hợp được cấp thẻ
.
11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
14. PV1 - Cấp cho
? (Hình từ internet)
Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động có ký hiệu gì?
Tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
ngoài hiện nay là gì?
Căn cứ theo khoản Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan
tạm trú thì cần chuẩn bị gì?
Căn cứ Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú như sau:
Các trường hợp được
đã được cấp visa TT thì có được cấp thẻ tạm trú khi họ đã kết hôn với người Việt Nam không?
Theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có nêu:
“Điều 36. Các
Giáo viên là người lao động nước ngoài có giấy phép lao động thì có thể tự làm thẻ tạm trú không?
Giáo viên là người lao động nước ngoài có giấy phép lao động thì có thể tự làm thẻ tạm trú không, thì theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh