Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được sử dụng làm căn cứ áp dụng trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 1 Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020 - 2024 được dùng làm căn cứ áp dụng trong các trường
Xác định giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?
Theo Điều 9 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất nông nghiệp tỉnh Yên Bái như sau:
(1) Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quy định này.
(2) Đối với đất
Giá đất ở quy định trong Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh?
Theo Điều 1 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh quy định giá đất ở trong Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
(1) Bảng giá đất ở được quy định tại Phụ lục số I kèm
Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ban hành ngày 20/12/2019. Theo đó Bảng giá đất ở giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được quy định như sau:
Nguyên tắc khi xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?
Giá đất được xác định theo mục đích sử dụng hợp pháp tại thời điểm xác định giá.
Tiêu chí xác định vị trí đất phi nông nghiệp tỉnh
Quyết định 28/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành ngày 26/7/2021 quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024. Theo đó việc phân vị trí và xác định giá đối trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
Quy định loại đất và nguyên tắc xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu?
Căn cứ quy định tại
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ban hành ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, theo đó việc xác định giá đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định này được căn cứ như sau:
Nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng?
- Giá các loại đất
tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 3,5 mét đến dưới 6,0 mét: 1,2 lần.
+ Thửa đất tiếp giáp với các tuyến đường, hẻm có bề rộng mặt đường từ 2,0 mét đến dưới 3,5 mét: 1,1 lần.
Xác định giá và bảng giá đối với từng loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định như thế nào?
Giá đất ở tại nông thôn
Quy định về giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 44/2014/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Nghị định 01/2017/NĐ-CP), theo đó quy định:
- Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và
Căn cứ theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024 và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND.
Phân nhóm Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
có vỉa hè). Trường hợp, đối với những tuyến đường đã có chỉ giới quy hoạch thì điểm khởi đầu là điểm tại chỉ giới quy hoạch tuyến đường.
Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Xác định đơn giá 01 m2 đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 2 Phụ
Đơn vị sự nghiệp về lĩnh vực báo có thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định 115/2020/NĐ-CP không?
Căn cứ Điều 1 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với viên chức làm việc trong đơn vị sự
đến 50m.
+ Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao quy định tại khu vực theo từng xã từ 50m đến 80m.
+ Vị trí 4: Các khu vực đất còn lại.
Bảng giá các loại đất định kỳ giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được quy định như thế nào?
Bảng giá đất áp dụng chung trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Trị?
Căn cứ mục II Phụ lục I ban hành kèm
bằng 50% mức giá đất ở có điều kiện hạ tầng và khả năng sinh lời tương ứng.
Bảng giá đất tỉnh Nam Định được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Nam Định giai đoạn 2020 - 2024 xem tại đây.
kèm theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Chi tiết bảng giá đất Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2024 xem tại đây.
theo Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Chi tiết bảng giá đất ở nông thôn tỉnh Bắc Ninh 2020 - 2024 xem tại đây.
liền kề trước đó.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, giá đất thị trường và tình hình thực tế tại địa phương quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất; số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí đất phù hợp với khung giá đất.
Bảng giá đất tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 – 2024 được
giá đất tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bảng giá tối đa, tối thiểu các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được quy định tại Bảng giá kèm theo Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024: tại đây.
hồi đất.
Quy định về giá đất nông nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc?
Căn cứ Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá đất nông nghiệp như sau:
- Giá đất nông nghiệp được quy định cụ thể, chi tiết trong Bảng giá số 01, Bảng giá số 02.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là
này.
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai được ban hành tại Quy đính kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai. Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024: tại đây.
đất ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định giá đất Quảng Bình được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 như sau:
- Đất ở đô thị điều chỉnh giá đất tại vị trí 1 cao nhất ở mức 25 triệu đồng/m2 nằm trên các tuyến đường Trần Hưng Đạo và Mẹ Suốt thuộc địa bàn thành phố Đồng Hới; giá đất tại vị trí 1 thấp nhất là 70.000 đồng/m2 ở các tuyến