cao cấp có hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1.800.000 đồng x hệ số lương hiện hưởng
Do đó, lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là từ 11
nhất 2024 được sử dụng theo Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 5/2023/TT-BNV.
TẢI VỀ Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ mới nhất 2024
Công văn 3385/BTĐKT-P.II 2023 hướng dẫn nội dung phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong công tác thi đua khen thưởng như thế nào?
Tại điểm c mục III.5 Công văn 5007/BNV-TĐKT năm 2023 hướng dẫn nội dung phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến như sau:
Một sáng kiến chỉ được sử dụng một lần khi làm tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng, sáng kiến đã sử dụng khi
cho lương công an 2024 khi cải cách tiền lương:
+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (do các chức danh lãnh đạo trong hệ thống chính trị thực hiện xếp lương chức vụ);
+ Phụ cấp công vụ (do đã đưa vào trong mức lương cơ bản)
Ngoài ra, đối với phụ cấp đặc biệt mà lực lượng công an được hưởng theo Thông tư 09/2005/TT-BNV và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có
,06.
Theo quy định trên, giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương từ 5,75 đến hệ số lương 7,55.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1.800.000 đồng x hệ số lương hiện hưởng
Do đó, mức lương của
nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương là từ 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý
nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính sẽ có hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1
,06.
Theo quy định trên, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được tính như sau:
Mức lương giảng viên = 1.800.000 đồng x hệ số lương hiện hưởng
Do đó, giảng viên giáo dục
Thông tư số 10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Giảng viên giáo dục nghề
Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II - Mã số: V.09.02.06;
3. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III
nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì lương của quân đội, công an hiện nay được tính như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Vừa qua, Chủ tịch Quốc hội đã ký ban hành Nghị quyết 104/2023/QH15 về Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2024.
Theo đó, tại Nghị quyết
tại điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về lao động.
Theo đó mức lương hiện nay của công chứng viên theo nơi hành nghề như sau:
- Công chứng viên của các Phòng công chứng: tức là viên chức sẽ được hưởng mức lương theo quy định mức lương của viên chức, cụ thể:
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì công
định hiện nay? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của thống kê viên trung cấp được quy định như thế nào?
Theo tiểu mục 2 Mục V Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:
V. THỐNG KÊ VIÊN TRUNG CẤP (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CÁN SỰ)
1. Chức trách
Thống kê viên trung
.588.000
3,99
7.182.000
4,32
7.776.000
4,65
8.370.000
4,98
8.964.000
Lưu ý:
- Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 2/2007/TT-BNV.
- Công
trường việc xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và tiêu chuẩn khen thưởng nêu tại mục 3 Hướng dẫn 216/HD-BNV 2024 của Bộ Nội vụ hướng dẫn khen thưởng thành tích trong Phong trào “Cả nước thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023
cứ khoản 2 Điều 95 Hiến pháp 2013)
Hệ số lương chức danh Thủ tướng Chính phủ là 12.50 (căn cứ theo “Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước” ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11).
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, cách tính lương Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như sau:
Lương Thủ tướng Chính phủ
)
Thống kê viên cao cấp có nhiệm vụ gì?
Theo tiểu mục 1 Mục 1 Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:
I. THỐNG KÊ VIÊN CAO CẤP (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CAO CẤP)
1. Chức trách
Thống kê viên cao cấp là công chức có trình độ cao nhất về chuyên môn
chức ngành thống kê do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-BNV quy định như sau:
II. THỐNG KÊ VIÊN CHÍNH (TƯƠNG ĐƯƠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH)
...
2. Nhiệm vụ
- Tổ chức xây dựng phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống kê và những công việc khác liên quan đến phương pháp thống kê thuộc phạm vi phụ trách;
- Chủ trì
động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Theo quy định phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng chế độ bảo hiểm xã hội.
Công chức Tư pháp hộ tịch cấp xã thực hiện nhiệm vụ thế nào?
Theo khoản 6 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV quy định Công