.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức lương cơ sở
...
2
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
Mức
,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể
.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Hệ số
.582.400
Bậc 6
6.10
9.089.000
Bậc 7
6.44
9.595.600
Bậc 8
6.78
10.102.200
- Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở hạng I từ nay từ 01/7/2023.
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15
.490.000 đồng/tháng.
(1) Từ 1/1/2023 đến 30/6/2023 (áp dụng mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
Căn cứ Mục III Bảng chuyển xếp số 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2005/TTLT-BNV-BTC, hệ số lương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định như sau:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II: Hệ số lương là 6,44 + Hệ số
khoản 1, khoản 2 Điều 631 nêu trên, trong đó có họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản. Những người này sẽ có quyền thừa kế di sản mà người đã mất để lại.
Thừa kế (Hình từ Internet)
Những người nào được quyền thừa kế di sản mà không phụ thuộc vào nội dung di chúc?
Căn cứ Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế không phụ
mất phí.
Trường hợp nào được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc?
Căn cứ Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các trường hợp được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau:
Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của
,74
7.062.600
Bậc 3
5,08
7.569.200
Bậc 4
5,42
8.075.800
Bậc 5
5,76
8.582.400
Bậc 6
6,10
9.089.000
Bậc 7
6,44
9.595.600
Bậc 8
6,78
10.102.200
Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2023 mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3
đương 9.089.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 7: 6,44 tương đương 9.595.600 đồng
+ Hệ số lương bậc 8: 6,78 tương đương 10.102.200 đồng.
- Kiểm sát viên:
+ Hệ số lương bậc 1: 2,34 tương đương 3.486.600 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 2,67 tương đương 3.978.300 đồng
+ Hệ số lương bậc 3: 3,0 tương đương 4.470.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 4: 3,33 tương đương 4
. Nếu sử dụng kit thì các bước tiến hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Tách chiết bằng phương pháp sốc nhiệt: Dùng que cấy (xem 4.5) lấy từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc, hòa vào 100 nl nước vô trùng không chứa nuclease (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min rồi làm lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch với gia tốc 12
Thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu?
Bằng lái xe A1 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3. Vạy thi lý thuyết A1 bao nhiêu câu là đậu?
Căn cứ tại Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020, điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Phần thi lý thuyết gồm 25 câu
thực hành
Thi bằng lái xe A1 gồm những phần thi nào?
Căn cứ theo Mục 2.5 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 và điểm a, b khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định về phần thi đối với thi bằng lái xe như sau:
Thi bằng lái xe A1 gồm 02 phần thi là phần thi lý thuyết và phần thi thực hành:
- Phần thi lý thuyết bằng lái xe A1 gồm 25 câu
Cập nhật Đề thi bằng lái xe A1 mới nhất 2024 ra sao? Đề thi bằng lái xe A1 2024 chi tiết như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 2.5 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định như sau:
2. Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
...
Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu
1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020)
Phần thi lý thuyết có tổng cộng 25 câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe được lấy từ 200 câu hỏi trong bộ đề, với cấu trúc gồm:
- 01 câu về khái niệm
- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (tức câu điểm liệt)
- 06 câu về quy tắc giao thông
- 01