xe ô tô có nồng độ cồn 0.20mg/lít khí thở sẽ bị xử phạt lên đến 8.000.000 đồng chưa đến mức bị tước bằng lái xe. Việc công an xử phạt bạn 9.000.000 đồng như vậy là không đúng với quy định của pháp luật.
Đo nồng độ cồn 0.20mg/lít khí thở có phải là tước bằng lái xe ô tô không?
Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và khoản 34
thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo điểm h khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì việc chạy xe máy mà cầm điện thoại di động nghe cuộc gọi sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể:
"Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và
tai nạn giao thông;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10;
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 11;
g) Điểm a khoản 1, điểm đ khoản 2 Điều 12;
h) Khoản 1, khoản 2 Điều 15;
i) Điều 18; khoản 1 Điều 20;
k) Điểm b khoản
Xử phạt chủ phương tiện điều khiển xe có Giấy đăng ký xe nhưng bị tẩy xóa
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, (Thay cụm từ “300.000 đồng đến 400.000 đồng” bằng cụm từ “800.000 đồng đến 1.000.000 đồng” cụm từ này bị thay thế bởi điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về việc xử phạt người điều khiển xe mô tô
Người điều khiển xe ô tô chở hành khách đón hành khách không đúng nơi quy định thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Căn cứ vào điểm d khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụm từ bị thay thế và bãi bỏ bởi khoản 34 và khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 23. Xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô
Sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị thay thế, bổ sung bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 17. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe
Hành vi điều khiển xe máy vượt đèn đỏ thì bị phạt tiền bao nhiêu?
Căn cứ khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị thay thế và bãi bỏ bởi khoản 34 và khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe
Người có hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra của người thi hành công vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 9 Điều 11 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trong đó có cụm từ bị thay thế bởi điểm h khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 11. Xử phạt các hành vi vi phạm khác về quy tắc giao thông đường bộ
...
9. Phạt
Xe tải có hành vi chạy vào làn dành cho xe máy bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại điểm đ khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
"Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4
khoản 8 Điều này; (cụm từ “điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3” được thay thế bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP);
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;
d
, điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4; khoản 5; điểm b khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm d khoản 8 Điều này (cụm từ “điểm d, điểm g, điểm i, điểm m khoản 3” được thay thế bởi điểm e khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
c) Không giữ khoảng cách an
tốc dưới 25km/h.
Đi xe đạp điện tham gia giao thông có uống rượu bia nếu gặp công an thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt đối với người lái xe đạp điện vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
"Điều 8. Xử phạt người điều khiển xe đạp, xe đạp máy
; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b
Người đi xe máy tham gia giao thông vừa lái xe vừa sử dụng điện thoại bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điểm g Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc
; điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
+ Điểm c, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
+ Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
+ Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
+ Điều
bởi điểm c, điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra
máy sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:
"4. Phạt tiền từ 800
Tôi có thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Xe độ là xe như thế nào? Độ xe máy (hay còn gọi là xe mô tô) thì chủ phương tiện có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh T.H.Q từ Tiền Giang.
, điểm h, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p, điểm q khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 8;
đ) Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 (trừ điểm a khoản 5, điểm đ khoản 6 Điều 12);
e) Khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 15;
g) Điều 18, Điều 20;
h) Điểm b khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm k khoản 5; điểm a
Giả làm khách mời để trộm tiền mừng cưới thì có bị phạt tù không? Nếu có thì mức phạt tù là bao nhiêu năm?
Căn cứ Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội trộm cắp tài sản như sau:
Tội trộm cắp tài sản
1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng