dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động
Trong ban kiểm soát của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh do UBND tỉnh thành lập có 1 người đang nghỉ sanh con thứ 2. Vậy đối với người nghỉ sinh con này, trong thời gian này Quỹ có phải thực hiện chi trả phụ cấp không?
Trường hợp chồng của nữ quân nhân mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con cần chuẩn bị những hồ sơ gì để hưởng chế độ thai sản? Thời hạn giải quyết hưởng chế độ thai sản trong trường hợp chồng của nữ quân nhân mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con được quy định như thế nào?
Lao động nam có vợ sinh non được nghỉ hưởng chế độ thai sản tối đa bao nhiêu ngày? Hồ sơ hưởng chế độ cần lưu ý gì? Nếu chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội mà sau sinh mẹ không đảm bảo sức khỏe để chăm sóc con thì cha có được nghỉ vượt số ngày quy định không? câu hỏi của chị Ngân (Phan Thiết).
Khi người lao động (NLĐ) không đi khám thai đủ 5 lần, đi 3 lần, vậy 2 ngày khám thai đó có được cộng vào thời gian tính hưởng chế độ thai sản khi sinh con hay không. Nghỉ 6 tháng là 181 ngày + 2 ngày = 183 ngày. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!
Cho tôi hỏi lao động nữ mang thai hộ thôi việc trước thời điểm sinh con thì thời gian hưởng chế độ thai sản có được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội? Mức hưởng chế độ thai sản của người mẹ mang thai hộ như thế nào? Người mẹ mang thai hộ có được quyền yêu cầu dừng việc mang thai hộ hay không? Câu hỏi của chị Mai (An Giang).
quyền.
6. Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Theo đó, đối với trường hợp nhận tặng cho đất xây dựng nhà thờ dòng họ giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với
, nhân phẩm của người tố cáo, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo (gọi chung là người được bảo vệ).
2. Người tố cáo được bảo vệ bí mật thông tin cá nhân, trừ trường hợp người tố cáo tự tiết lộ.
3. Khi có căn cứ về việc vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người quy
cháu tôi được giao cho bố nhưng tôi nhận thấy cháu ở với bố không được đối xử tốt, mẹ cháu cũng không có đủ điều kiện nuôi cháu nên tôi có thể giành quyền nuôi cháu không?
Giải quyết di sản thừa kế là tài sản chung của vợ chồng trong trường hợp một bên chết được quy định như thế nào? Cụ thể bố mẹ tôi có 3 người con (tôi và hai anh trai). Khi còn sống bố mẹ đã chia cho mỗi người con một phần đất. Bố mẹ tôi còn lại khoảng 6 sào nam bộ và 300m đất ở, bố mẹ ở với tôi và được tôi phụng dưỡng (các anh còn lại bỏ mặc). Nay
hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;
e) Cưỡng ép ly
kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con
những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;
e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ
kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con
chứng thực của mình.
3. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu
thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
4. Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 của Nghị định
hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
+ Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
tế, hợp đồng tư vấn với trường được đánh giá;
c) Có bố, mẹ đẻ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột; bố mẹ chồng, bố mẹ vợ, bố mẹ nuôi, con nuôi, con dâu, con rể đang làm việc, học tập tại trường được đánh giá;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
4. Những hành vi nghiêm cấm đối với
giam gồm:
a) Vợ hoặc chồng của người bị tạm giữ, tạm giam;
b) Con đẻ, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp;
c) Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ nuôi hợp pháp; bố, mẹ vợ (hoặc chồng);
d) Ông, bà nội hoặc ngoại;
đ) Anh, chị, em ruột;
e) Cháu nội, cháu ngoại của người bị tạm giữ, tạm giam.
...
Theo đó, thân nhân của người bị tạm giữ, tạm giam gồm: Vợ hoặc chồng