.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”
So với theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
....
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ
tiểu học và được cấp bằng cử nhân.
Đồng thời, giáo viên C được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào CDNN giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29) theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT. Như vậy, kể từ ngày giáo viên C đạt trình độ đại học, thời gian giáo viên C giữ CDNN giáo viên tiểu học hạng 4 (mã số V.07.03.09) từ tháng 11/2015 đến tháng 10
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:
Chức danh nghề nghiệp
Mã số chức danh
Giáo viên dự bị đại học hạng III
Mã số: V.07.07.19
Giáo viên dự bị đại học hạng II
trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2023 đối với các đối tượng đã được điều chỉnh theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (người hưởng lương hưu, trợ cấp Bảo hiểm xã hội hằng tháng trước ngày 01/01/2022).
- Điều chỉnh tăng thêm 20,8% trên mức lương hưu
Thế nào là giấy phép xây dựng?
Căn cứ khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định về giấy phép xây dựng như sau:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
17. Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công
Thời gian hưởng chế độ thai sản của lao động nữ đặt vòng tránh thai có tính những ngày lễ không?
Căn cứ tại Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, có quy định về thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
1. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người
Điều kiện người lao động được hưởng lương hưu là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:
"Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do
07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Mức hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo
Mức hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được quy định như thế nào?
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
Quy định pháp luật về thời gian hưởng chế độ ốm đau
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày
độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Như vậy, đối với trường hợp đặt vòng tránh thai, bạn được nghỉ chế độ thai sản là 07 ngày. Thời gian này bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết và ngày nghỉ hàng tuần.
Về mức hưởng căn cứ theo điểm a, điểm c khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau
Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản khi tránh thai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ
(Hình từ Internet)
Cục Bổ trợ tư pháp có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 54/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 10 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09
hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú thì hội đồng cấp cơ sở sẽ có bao nhiêu thành viên?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 89/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở
1. Hội đồng cấp cơ sở có từ 05 đến 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu đơn
Phẫu thuật mổ u tuyến giáp có được hưởng chế độ ốm đau không?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
"Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau
Thay đổi nơi thường trú có cần làm lại thẻ Căn cước công dân không?
Theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 những trường hợp sau phải cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1
Sinh sống tạm trú tại Hà Nội có được làm Căn cước công dân không?
Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước