:
“Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm
.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”
Theo đó, thẻ tạm trú cấp cho người vào thực tập, học tập có ký
kế và tải trọng trục xe giai đoạn 2021-2025 như sau:
"1.3. Việc lựa chọn cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường tùy thuộc vào chức năng của đường và lưu lượng xe thiết kế (Nn) theo hướng dẫn tại Bảng 1; việc xác định lưu lượng xe thiết kế và tải trọng trục xe theo hướng dẫn tại Phụ lục B.
1.4. Đối với những khu vực kinh tế phát triển hoặc có khối lượng
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và
chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú
Việt Nam sửa đổi 2019 về thời hạn thị thực như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3
của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
...
Theo quy định trên thì người nước ngoài đã được miễn giấy phép lao động do kết hôn với người Việt Nam thì được cấp ký hiệu thị thực TT.
người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3
tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản
Ký hiệu thị thực đối với trưởng văn phòng đại diện là gì?
Căn cứ khoản 10 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:
Ký hiệu thị thực
...
10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ
-CP và theo Mẫu số 01.nn/PB (đối với phân bổ vốn), Mẫu số 02.nn/PB (đối với điều chỉnh phân bổ vốn).
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán vốn cho các dự án đầu tư công tại nước ngoài là Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính các cấp, cơ quan kiểm soát, thanh toán có trách nhiệm nhập và phê duyệt vốn kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước ngoài theo các nghiệp vụ quy định tại Thông tư này.”
Căn cứ tại Mẫu C99/N Phụ lục 01 Hệ thống chứng kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ Ban hành kèm theo Thông tư 99/2021/TT-BTC trong đó:
- Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài (Mẫu số C01/NN)
Mục đích
Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài là chứng từ kế toán do Cục QLN và TCĐN lập dùng
tổ chức, hoạt động, phù hợp với tính chất và điều kiện đặc thù vùng, miền, địa phương, trình độ phát triển và nhu cầu của thành viên;
Ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; ưu tiên phát triển các HTX NN gắn với phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức; tăng cường liên kết giữa các hợp tác xã nông
Luật Đất đai có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 đúng không?
Ngày 26 tháng 3 năm 2024, Thủ tướng Chính phủ đã có Công văn 202/TTg-NN 2024 chỉ đạo về việc triển khai thi hành Luật Đất đai 2024. Cụ thể, Công văn 202/TTg-NN 2024 có nội dung như sau:
Để có cơ sở đề xuất Quốc hội cho phép Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm
liệu của Bộ NN&PTNT như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 3 Mục 4 Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2202/QĐ-BNN-VP năm 2023 quy định quy trình xác định giá trị tài liệu, thành lập hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Xác định giá trị tài liệu
- Việc xác nhận giá trị tài
chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
(4) Biển số mô tô của người nước ngoài
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu
hành: 120);
- Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
- Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
- Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
- Hạng C lên
Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
"Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48
giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56