giúp pháp lý không? Nếu có thì cần đáp ứng điều kiện gì về kinh nghiệm? (hình từ internet)
Trợ giúp viên pháp lý cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào theo quy định?
Theo Điều 19 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau:
Tiêu chuẩn trợ giúp viên pháp lý
Công dân Việt Nam là viên chức của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước có đủ tiêu chuẩn sau đây có
ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Nội dung quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại khoản này được bãi bỏ bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013.
Quỹ đầu tư mạo hiểm sử dụng cho hoạt động ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao được quy định ra sao?
Theo Điều 19 Quy chế Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định 99
dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam được quy định ra sao?
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam được quy định tại Điều 19 Nghị định 16/2014/NĐ-CP như sau:
Đầu tư trực tiếp
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú bỏ
?
Điều kiện nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES được quy định tại Điều 19 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP, cụ thể cơ sở nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES phải có giấy phép, chứng chỉ
internet)
Cơ sở đề nghị cấp Giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia nhận kết quả tại đâu?
Hình thức nhận kết quả cấp Giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia được quy định tại Điều 28 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP như sau:
Quy định về cấp
.17 Chén sứ, có dung tích 5 ml.
5.18 Bình định mức, dung tích 1000 ml.
5.19 Chì lá, dày 0,2 mm.
5.20 Đinh sắt, < D 6 mm, dài 10-15 cm.
5.21 Giấy gói mẫu.
Như vậy, thiết bị dụng cụ sử dụng trong việc xác định hàm lượng vàng bằng phương pháp nung luyện là các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường, bao gồm pipet một mức, bình định mức phù hợp
thành phố Hà Nội và Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh), cơ cấu tổ chức gồm:
1.1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
1.2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.
1.3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 1.
1.4. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 2.
1.5. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
1.6. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.
1.7. Phòng Tổ chức cán bộ.
1.8. Phòng Truyền thông.
1.9
nghi nhỏ nhất có thể cảm nhận được.
Thang giá trị URG: 13 - 16- 19 -22 -25 - 28.
Theo đó, việc đánh giá sự chói lóa mất tiện nghi của hệ thống chiếu sáng phải được xác định theo yếu tố theo CIE, phương pháp bảng, đánh giá sự chói lóa đồng nhất (URG), dựa trên công thức được nêu trên.
Quy định về hiệu quả năng lượng của hệ thống chiếu sáng?
Quy
.
15. Trung tâm Truyền thông.
16. Trung tâm Công nghệ thông tin.
17. Trung tâm Lưu trữ.
18. Trung tâm Giám định bảo hiểm y tế và Thanh toán đa tuyến.
19. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng.
20. Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội.
21. Tạp chí Bảo hiểm xã hội.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 13 Điều này là các đơn vị
Điện lực và Năng lượng tái tạo.
18. Cục Phòng vệ thương mại.
19. Cục Xúc tiến thương mại.
20. Cục Công Thương địa phương.
21. Cục Xuất nhập khẩu.
22. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
23. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số.
24. Cục Hóa chất.
25. Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương.
26. Báo Công Thương.
27. Tạp
Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES?
Mẫu Báo cáo kiểm tra dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES là Mẫu số 19 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải về Mẫu Báo cáo kiểm tra
mài điện cực than;
Cân phân tích có độ chính xác cấp 2;
Khuôn ép bằng máy thép có đường kính bên trong cối từ 3 mm đến 5 mm;
Chén sứ;
Thuốc hiện hình và thuốc hãm cho kính ảnh;
Rượu etylic tinh khiết kỹ thuật;
Axit clohydric đặc (d = 1,19);
Axit clohydric dung dịch 1 : 1;
Các mẫu chuẩn vàng theo tiêu chuẩn hiện hành.
1.4. Chuẩn bị phân tích
phòng Bộ.
8. Thanh tra Bộ.
9. Cục Trồng trọt.
10. Cục Bảo vệ thực vật.
11. Cục Chăn nuôi.
12. Cục Thú y.
13. Cục Quản lý xây dựng công trình.
14. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
15. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
16. Cục Thủy lợi.
17. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
18. Cục Lâm nghiệp.
19. Cục
Gia đình.
9. Văn phòng Bộ.
10. Thanh tra Bộ.
11. Cục Di sản văn hóa.
12. Cục Nghệ thuật biểu diễn.
13. Cục Điện ảnh.
14. Cục Bản quyền tác giả.
15. Cục Văn hóa cơ sở.
16. Cục Hợp tác quốc tế.
17. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
18. Cục Thể dục thể thao.
19. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
20. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các
Gia đình.
9. Văn phòng Bộ.
10. Thanh tra Bộ.
11. Cục Di sản văn hóa.
12. Cục Nghệ thuật biểu diễn.
13. Cục Điện ảnh.
14. Cục Bản quyền tác giả.
15. Cục Văn hóa cơ sở.
16. Cục Hợp tác quốc tế.
17. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
18. Cục Thể dục thể thao.
19. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
20. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các
nghệ và Môi trường.
6. Vụ Thư viện.
7. Vụ Văn hóa dân tộc.
8. Vụ Gia đình.
9. Văn phòng Bộ.
10. Thanh tra Bộ.
11. Cục Di sản văn hóa.
12. Cục Nghệ thuật biểu diễn.
13. Cục Điện ảnh.
14. Cục Bản quyền tác giả.
15. Cục Văn hóa cơ sở.
16. Cục Hợp tác quốc tế.
17. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
18. Cục Thể dục thể thao.
19. Cục Du
thôn.
15. Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
16. Cục Thủy lợi.
17. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.
18. Cục Lâm nghiệp.
19. Cục Kiểm lâm.
20. Cục Thủy sản.
21. Cục Kiểm ngư.
22. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn.
23. Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24
tế.
7. Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
8. Vụ Kiểm toán nội bộ.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Tài chính - Kế toán.
11. Vụ Tổ chức cán bộ.
12. Vụ Truyền thông.
13. Văn phòng.
14. Cục Công nghệ thông tin.
15. Cục Phát hành và kho quỹ.
16. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
17. Cục Quản trị.
18. Sở Giao dịch.
19. Cơ quan Thanh tra, giám sát
trị.
18. Sở Giao dịch.
19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
21. Viện Chiến lược ngân hàng.
22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
23. Thời báo Ngân hàng.
24. Tạp chí Ngân hàng.
25. Học viện Ngân hàng.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị
. Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính.
8. Vụ Kiểm toán nội bộ.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Tài chính - Kế toán.
11. Vụ Tổ chức cán bộ.
12. Vụ Truyền thông.
13. Văn phòng.
14. Cục Công nghệ thông tin.
15. Cục Phát hành và kho quỹ.
16. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
17. Cục Quản trị.
18. Sở Giao dịch.
19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng