doppler mạch máu
- Kính hiển vi phẫu thuật
V.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Tùy vị trí phẫu thuật mà Người bệnh có thể nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp
2. Vô cảm: Gây tê vùng hoặc toàn thân
3. Kỹ thuật:
- Sát khuẩn vùng mổ bằng Bétadine hoặc cồn 70°
- Cắt lọc phần khuyết hổng phần mềm sạch sẽ
- Phẫu tích vạt da, cơ xoay che phủ các khuyết hổng
- Vạt da
bệnh án đầy đủ thủ tục hành chính và các xét nghiệm cần thiết.
- Chuẩn bị người bệnh trước mổ: nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng mổ, kháng sinh dự phòng.
3. Phương tiện, trang thiết bị:
- Bộ dụng cụ mổ chấn thương chi.
- Thực hiện tại các cơ sở có chuyên khoa chấn thương chỉnh hình.
4. Dự kiến thời gian tiến hành: 60 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1
); 12- 14 cuộn khổ 20cm (bột tự cán).
- Bông lót: 2-4 cuộn khổ 20cm.
4. Thời gian thực hiện thủ thuật: 60- 80 phút.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa trên bàn chỉnh hình để được gây mê hoặc gây tê tại chỗ.
2. Vô cảm
- Gây mê tĩnh mạch
- Gây tê tại ổ gãy
3. Kỹ thuật:
- Sau gây mê, gây tê cho người bệnh nằm ngửa cố định cổ
Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình và người phụ.
3. Phương tiện trang thiết bị
Bộ dụng cụ phẫu tích bàn tay, bộ đồ thay khớp nhân tạo
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê
2. Kỹ thuật
- Đánh rửa tay bằng xà phòng, nước muối vô khuẩn
- Ga rô cánh tay: tốt nhất ga rô hơi với áp lực 200- 250mmHg, ga rô
thương. Nhịn ăn uống 6 giờ trước phẫu thuật.
3. Phương tiện:
Bộ dụng cụ kết hợp xương
Ga rô, khoan xương, vít 3.5mm, kim Kirschner.
4. Hồ sơ bệnh án:
Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: người bệnh nằm ngửa, ga rô gốc chi.
2. Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc gây
dụng có thể sử dụng nẹp vít thông thường.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm ngửa, kê mông bên phẫu thuật.
2. Vô cảm: Gây tê tủy sống, tê ngoài màng cứng hoặc gây mê toàn thân.
3. Kỹ thuật:
- Dồn máu, ga rô gốc chi.
- Rạch da đường trước trong.
- Tách cân cơ, bộc lộ diện gãy lồi cầu trong xương đùi.
- Nắn chỉnh diện gãy
gãy đầu xa xương đùi, trong trường hợp không có nẹp chuyên dụng có thể sử dụng nẹp vít thông thường.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm ngửa, kê mông bên mổ.
2. Vô cảm: Gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc gây mê toàn thân.
3. Kỹ thuật:
- Dồn máu, ga rô gốc chi. Trong thường hợp gãy cao có thể khoan đinh Steiman
trước 6 giờ.
4. Hồ sơ bệnh án:
Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho gia đình.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây mê.
2. Kỹ thuật:
- Tư thế người bệnh: nằm ngửa, tay dạng.
- Garo hơi cánh tay 100-150 mmHg.
- Cần đảm bảo các nguyên tắc khi phẫu thuật bàn tay. Rạch da theo hình zig zag để tạo vạt da che phủ hoặc vá da
người bệnh.
2. Người thực hiện: Bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình
3. Phương tiện trang thiết bị: Bộ phẫu tích bàn tay, cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê
2. Kỹ thuật:
- Ga rô cánh tay: Tốt nhất ga rô hơi với áp lực 200- 250mmHg.
- Rạch da dọc bên ngón tay, thường
thực hiện
- Phẫu thuật viên chấn thương chỉnh hình.
- Người phụ.
- Kíp gây mê.
3. Phương tiện, trang thiết bị
Bộ mổ phẫu thuật bàn tay.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Vô cảm bằng tê đám rối.
- Gây mê toàn thân.
- Sát khuẩn cồn 70 độ hoặc Betadine.
- Garo dồn máu vùng cánh cẳng tay.
- Có các thủ thuật chính sau đây:
+ Thủ thuật Royle:
Dùng gân
bàn tay.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Vô cảm bằng tê đám rối.
- Gây mê toàn thân.
- Sát khuẩn cồn 70 độ hoặc Betadine.
- Garo dồn máu vùng cánh cẳng tay.
- Có các thủ thuật chính sau đây:
+ Thủ thuật Royle:
Dùng gân gấp nông ngón 4 chuyển khâu vào đầu gân gấp ngắn ngón tay cái và cơ đối chiếu ngón cái.
+ Thủ thuật Thompson:
Dùng gân gấp nông
tích bàn tay, cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: Gây tê đám rối thần kinh cánh tay hoặc gây mê
2. Kỹ thuật:
- Ga rô cánh tay: Tốt nhất ga rô hơi với áp lực 200- 250mmHg.
- Rạch da dọc bên ngón tay, thường rạch bên trụ, ngón 1 và 5 rạch bên quay, đường rạch dọc hơi ra phía sau mu tay, bóc tách tới bao gân, rạch bao
bệnh án, hồ sơ đầy đủ thủ tục hành chính.
3. Phương tiện: Dao lấy da dày hoặc mỏng, bộ dụng cụ phẫu thuật.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế người bệnh: Tùy thuộc vào vị trí lấy mảnh ghép, vùng khuyết da.
2. Vô cảm: Gây tê tại chỗ.
3. Kỹ thuật:
- Đánh giá chức năng vùng khuyết da để quyết định vá da dày hay mỏng.
- Đánh giá diện tích vùng khuyết
PHẪU THUẬT
- Người bệnh nằm ngửa, gây tê đám rối và garo.
- Rạch da chữ S hoặc V bờ trụ của ngón 1, phẫu tích các thành phần đến dây chằng, chú ý các nhánh nông cảm giác.
- Bộc lộ đầu tận còn lại của dây chằng, có nhiều phương án giải quyết theo các tác giả:
+ Nối lại phần dây chằng
+ Khâu bao khớp và dây chằng
+ Chuyển bám tận của gân cơ khép
/QĐ-BYT năm 2017 như sau:
PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP QUAY TRỤ DƯỚI
...
IV. CHUẨN BỊ
- Người bệnh nằm ngửa, tay đặt lên bàn con, garo hơi ở 1/3 trên cánh tay áp lực 250 mmHg.
- Phẫu thuật viên chính ngồi phía bờ trụ, người phụ 1 ngồi phía bờ quay, người phụ 2 cạnh phụ 1.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Thì 1: Rạch da đường sau theo diện khớp quay
người bệnh gây mê cần nhịn ăn uống 6 giờ.
3. Phương tiện:
- Thuốc gây mê tĩnh mạch hoặc gây tê tại chỗ
- Bàn nắn.
- Bột thạch cao: 4- 6 cuộn khổ 20cm (bột liền). 6- 8 cuộn khổ 20cm (bột tự cán).
- Bông lót: 2-3 cuộn khổ 20 cuộn.
4. Thời gian thực hiện thủ thuật: 30- 40 phút.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế:
Người bệnh nằm ngửa trên bàn chỉnh
ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Mục IV Quy trình kỹ thuật phẫu thuật tạo hình tổn thương dây chằng mạn tính của ngón 1 ban hành kèm theo Quyết định 5728/QĐ-BYT năm 2017 như sau:
PHẪU THUẬT TẠO HÌNH TỔN THƯƠNG DÂY CHẰNG MẠN TÍNH CỦA NGÓN I
...
IV. KỸ THUẬT PHẪU THUẬT
- Người bệnh nằm ngửa, gây tê đám rối và garo.
- Rạch da chữ S hoặc V bờ trụ
:
● Kết hợp xương bằng kim Krichner hoặc bằng vis
● Khâu gân bằng chỉ Prolene theo kiểu Kessler
● Khâu nối thần kinh theo kiểu khâu bao, bó hoặc khâu bao bó thần kinh
- Bất động bột
V. THEO DÕI VÀ ĐIỀU TRỊ SAU MỔ
- Theo dõi mạch,, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, tri giác, da, niêm mạc, mầu sắc chi thể, vận động cảm giác chi thể, để phát hiện những
. Phương tiện: Bộ dụng cụ phẫu thuật chi dưới, C-arm hỗ trợ.
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 90 phút
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngữa, tư thế duỗi chân.
2. Vô cảm: Tê tủy sống hoặc mê khí quản.
3. Kỹ thuật
- Garo hơi hoặc garo chun gốc chi.
- Rạch da theo một đường cong phía trong sau dưới mắt cá trong khoảng 10cm.
- Phẫu tích
. Phương tiện:
- Bộ dụng cụ kết hợp xương cẳng chân.
- Nẹp vít, vít AO.
- Đinh nội tủy cẳng chân: Đinh Kuntcher, đinh SIGN, đinh rush (cho trẻ em).
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Tư thế người bệnh: Người bệnh nằm ngửa, chân duỗi thẳng.
2. Vô cảm: Gây tê tủy sống, tê ngoài màng cứng hoặc gây mê toàn thân.
3. Kỹ thuật:
- Dồn máu, garo gốc chi.
- Rạch da