Chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng 2 có mã số chức danh là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I
Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II
Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III
Mã số: V.11
Phóng viên hạng ba cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào để có thể được xét lên phóng viên hạng hai?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có quy định như sau:
Theo đó, tiêu chuẩn và điều kiện để phóng viên hạng ba được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng hai, Mã số: V.11.02.05 như sau:
- Đang giữ chức danh
quan giáo dục - đào tạo tán thành Điều lệ Hội.
- Tự nguyện viết đơn gia nhập Hội.
Theo đó chỉ cần đáp ứng với 02 điều kiện này thì cá nhân có thể trở thành Hội viên của Hội Cựu giáo chức Việt Nam.
Đồng thời về thủ tục gia nhập Hội căn cứ tại Điều 7 Điều lệ Hội Cựu giáo chức Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 61/2004/QĐ
tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ
các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 từ ngày 01/7/2024.
Căn cứ theo quy định tại tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, có thể thấy có 02 điều chỉnh quan trọng liên quan đến bảng lương công chức như sau:
(1) Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số
/tháng (Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Hệ số lương của Chủ tịch nước hiện nay là 13.00 (Theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11)
Vậy, mức lương của Chủ tịch nước hiện nay là 23.400.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương nêu trên không bao gồm phụ cấp, trợ cấp khác.
>> Trường hợp nào sẽ xem xét miễn nhiệm Chủ tịch nước? Quy trình miễn
.
Như vậy, 02 bảng lương mới cán bộ, công chức, viên chức được xây dựng theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 sẽ không được thực hiện từ ngày 1/7/2024 mà sẽ được Trung ương xem xét sau năm 2026, sau khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.
khi thực hiện cải cách tiền lương 2024? (Hình từ Internet)
02 bảng lương chính thức cán bộ, công chức khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 như thế nào?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất 02 bảng lương cán bộ, công chức khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 như sau:
Bảng lương 1
Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức
quyết 27-NQ/TW năm 2018 có đưa ra nội dung cải cách tiền lương sẽ xây dựng 02 bảng lương mới theo vị trí việc làm áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
02 Bảng lương chính thức áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức gồm có như sau:
Bảng lương 01: Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo
.
Tiền lương cán bộ, công chức từ năm 2025 khi thực hiện cải cách tiền lương có tăng nữa hay không? (Hình từ Internet)
02 bảng lương cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo và không giữ chức vụ lãnh đạo từ tháng 05/2024 như thế nào?
Ngày 05/01/2024, Chính phủ ban hành Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2024 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
khởi kiện.
Giải pháp pháp lý: Trường hợp này, Toà án phải giải quyết yêu cầu khởi kiện đối với hành vi hành chính và có quyền xem xét tính hợp pháp của quyết định hành chính có liên quan đến hành vi hành chính bị khiếu kiện.
Tiêu chí lựa chọn án lệ do Tòa án nhân dân tối cao công bố là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐTP
Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 2 có mã số gì?
Mã số các chức danh nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh biên tập viên
a) Biên tập viên hạng I Mã số: V.11.01.01;
b) Biên tập viên hạng II Mã số: V.11.01.02;
c) Biên tập viên hạng III Mã số: V.11
áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4
nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu
tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I
sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên (hạng III, mã số V.05.01.03) hoặc kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên
Tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 là gì?
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng 1 (Mã số: V.11.01.01) được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT, cụ thể:
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, Mã số: V.11.01.02.
- Có
hiểm (do đã đưa điều kiện lao động có yếu tố độc hại, nguy hiểm vào phụ cấp theo nghề).
Chính thức bảng lương cải cách tiền lương 2024 sẽ thêm 02 khoản phụ cấp mới nào?
Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thống nhất khi cải cách tiền lương cơ cấu tiền lương sẽ gồm có 3 khoản là lương cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng. Trong đó phụ cấp chiếm khoảng 30% tổng quỹ