được ban hành trong thời gian bao lâu?
Tại tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 18/2020/TT-BTNMT có quy định về thời hạn cảnh báo bão trong trường bão số 4 hình thành như sau:
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
2.3. Thời hạn dự báo, cảnh báo
thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 18/2020/TT-BTNMT thì thời hạn dự báo bão số 4 như sau:
(1) Dự báo bão, áp thấp nhiệt đới
- Dự báo bão tối thiểu cho 72 giờ tiếp theo khi bão xuất hiện trên Biển Đông hoặc hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển
việc làm.
Cán bộ công chức bị thu hồi đất nông nghiệp có được nhà nước hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề hay không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về căn cứ xác định hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
"Điều 3. Việc xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
...
2. Các căn cứ để xác định
Đất ONT là gì?
Căn cứ tiểu mục 13 Mục III Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về ký hiệu bản đồ địa chính như sau:
STT
Loại đất
Mã
II
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1
Đất ở tại nông thôn
ONT
2
Đất ở tại đô thị
ODT
3
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
4
Đất
Có quy định đối với việc cấm kinh doanh cơ khí, gò hàn trong khu dân cư hay không?
Hiện tại, không có văn bản pháp luật quy định việc cấm kinh doanh ngành nghề gò hàn, cơ khí trong khu dân cư.
Tuy nhiên, tại Mục 2.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 39:2010/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường thì giới hạn tối đa cho phép
Theo hướng dẫn tại Công văn 245/VPCP-KGVX ngày 11/01/2022 truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc nghỉ Tết Nguyên đán và Quốc khánh năm 2022 của CB, CC, VC và NLĐ thì:
“1. Đồng ý với đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại văn bản trên về việc nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần từ ngày 31 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 04
, viên chức) nghỉ Tết m lịch từ thứ Hai ngày 31 tháng 01 năm 2022 đến hết thứ Sáu ngày 04 tháng 02 năm 2022 (tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết ngày mùng 4 tháng Giêng năm Nhâm Dần).
2. Công chức, viên chức nghỉ lễ Quốc khánh năm 2022 từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 đến hết ngày 02 tháng 9 năm 2022.
Như vậy, công chức, viên chức tại TP Hà Nội
lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn
Theo quy định pháp luật mới nhất, tiêu chí đánh giá và điều kiện xét, công nhận và công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh được quy định ra sao?
Công nhận và công nhận lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh
Căn cứ tại Điều 10 Quyết định 04/2022/QĐ-TTg năm 2022 (có hiệu lực
;
- Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
- Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
- Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
- Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
- Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
- Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
Lưu ý:
+ Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét
;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan
điểm d khoản 11 Điều 13 Nghị định 33/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát trang phục, biển hiệu, cấp hiệu đối với công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
...
4. Áo măng tô: 01 chiếc/04 năm/01 công chức; áo gi-lê và áo gió: 01 chiếc/02 năm/01 công chức; áo bông: 01 chiếc/04 năm/01 công chức.
5. Quần âu cho
tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương
Kiểm soát viên Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do ai bổ nhiệm?
Kiểm soát viên Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 8 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (gọi tắt là Điều lệ) ban hành kèm theo Quyết định 04/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
Kiểm soát viên
1. Quỹ có 01 Kiểm soát viên do Bộ
sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu
tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung
hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm
sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu
hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm
thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu