Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người. Thẻ căn cước mới có thông tin gì? Thông tin về nơi cư trú được thể hiện trên thẻ căn cước như thế nào? Những người nào được cấp thẻ căn cước?
đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên giấy tờ tùy thân của
thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
c) Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
d) Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
đ) Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại
định về thủ tục làm thẻ căn cước như sau như sau:
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
...
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
...
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
...
2. Người
Cho tôi hỏi danh tính điện tử tổ chức có thông tin của người đứng đầu tổ chức đó không? Cập nhật thông tin thay đổi về danh tính điện tử vào tài khoản định danh điện tử bằng cách nào? Thông tin sinh trắc học của tổ chức có được chia sẻ trên hệ thống định danh và xác thực điện tử hay không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).
thực quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
2. Mức độ 2: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 10 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
3. Mức
khác;
b) Từ tàng thư căn cước; hồ sơ cấp, quản lý thẻ căn cước; hồ sơ cấp, quản lý giấy chứng nhận căn cước;
c) Từ cá nhân là chủ thể của thông tin, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
d) Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, cơ quan quản lý người
quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
b) Mức độ 02: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau theo quy định tại khoản 7 Điều 3 và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
c) Mức độ
khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên một yếu tố xác thực theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP và phương tiện xác thực tương ứng quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 02: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực
khoản này;
d) Thông tin sinh trắc học về ADN và giọng nói được thu thập khi người dân tự nguyện cung cấp hoặc cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, cơ quan quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong quá trình giải quyết vụ việc theo chức năng, nhiệm vụ có thực hiện trưng cầu giám định hoặc thu thập được thông tin sinh trắc học về ADN
độ 01: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên một yếu tố xác thực theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP và phương tiện xác thực tương ứng quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 02: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu
không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 02: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 03: Xác thực tài khoản
sinh trắc học.
- Mức độ 02: Xác thực tài khoản định danh điện tử được thực hiện dựa trên hai yếu tố xác thực khác nhau theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP và phương tiện xác thực tương ứng tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 69/2024/NĐ-CP trong đó không có thông tin về sinh trắc học.
- Mức độ 03: Xác thực tài khoản định danh điện tử
trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông
dân Việt Nam gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.
Theo quy định trên, danh tính điện tử công dân Việt Nam bao gồm thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học. Và trong thông tin sinh trắc học có dấu vân tay
:
- Đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các tài
đó, thẻ Căn cước của trẻ em có thể lưu trữ được nhiều thông tin về nhân thân như số định danh cá nhân, ngày sinh, quê quán và các thông tin sinh trắc học như vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt.
Làm thẻ Căn cước cho trẻ em để làm gì? Những lợi ích khi làm thẻ Căn cước cho trẻ dưới 14 tuổi là gì? (Hình ảnh Internet)
Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn
Cho hỏi việc cấp căn cước công dân đối với học sinh tại Thành phố Hồ Chí Minh được triển khai thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị Yến đến từ TP. Hồ Chí Minh.
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
- Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
- Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
- Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
- Trả thẻ căn cước theo địa
không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
b) Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14