Đối tượng nộp lệ phí môn bài là ai?
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài quy định về người nộp lệ phí môn bài cụ thể như sau:
"Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này
Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định thời gian huấn luyện lần đầu cho an toàn vệ sinh viên (ngoài nội dung đã huấn luyện về ATVSLĐ) thế nào? - Câu hỏi của chị M.D (Bình Định)
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Theo đó thì tùy theo tổ chức thu phí mà phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng sẽ được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước hoặc được giữ lại một phần tại tổ chức thu phí, cụ thể thực hiện theo quy định nêu trên.
được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách
thế nào?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 25/2022/TT-BTC, việc quản lý và sử dụng phí được thực hiện như sau:
- Đối với phí thu được tổ chức thu phí được để lại 70% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí
kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp lệ phí được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí và
từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định sô 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ- CP ngày 30 tháng 10
7 Thông tư 181/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng phí như sau:
Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí
Điều 7 Thông tư 163/2016/TT-BTC như sau:
Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được
/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 159/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thu phí như sau:
Tổ chức thu phí
phí như sau:
Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được trích để lại 80% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Đồng thời, căn cứ Điều 3 Thông tư 156/2016
Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế. Nghị định 91/2022 đã sửa đổi, bổ sung những nội dung nào? - Câu hỏi của anh Tuấn (Hà Nội)
Cho hỏi Nghị định 91/2022/NĐ-CP có những điểm mới nào so với Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế? Câu hỏi của bạn Quỳnh đến từ Đồng Tháp.
Xin chào ban biên tập, tôi đang là người lao động làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Vừa qua tôi có nghe tin Chính phủ đã ban hành Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về việc tăng mức lương tối thiểu vùng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Vậy theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì có những điểm mới nào so với Nghị định 90/2019/NĐ-CP
Đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022 là những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a
Nghị định 29/2023/NĐ-CP tinh giản biên chế mới nhất từ 20/7/2023 thay thế Nghị định 108/2014/NĐ-CP?
Ngày 03/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế. Tại đây
Theo đó, Nghị định quy định về đối tượng, nguyên tắc, chính sách tinh giản biên chế và trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế trong các cơ quan