nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
"Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
[...]
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số
thẩm quyền.
- Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002).
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 02202/TT
tiền chậm nộp như sau:
"2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ
nhà nước.
Tính tiền chậm nộp tiền thuế như thế nào?
Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp tiền thuế
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày
2022 là 08 chỉ tiêu, trong đó:
- Vị trí việc làm Phóng viên hạng 3 (Mã số V.11.02.06): 05 chỉ tiêu, trong đó: 03 chỉ tiêu Phóng viên hạng 3 làm việc tại Hà Nội và 02 chỉ tiêu Phóng viên hạng 3 làm việc tại TP Hồ Chí Minh;
- Vị trí việc làm Chuyên viên làm quản trị hệ thống nội dung website CMS (Mã số 01.003): 01 chỉ tiêu;
- Vị trí việc làm Chuyên
.
Số tiền được nhận như sau:
2.285.000+(1.003.000*4)= 6.297.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng 08, tháng 09, tháng 10 được tính như sau:
2.285.000-1.282.000=1.003.000
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 2.388.000 đồng/tháng.
2.388.000+(1.041.000*4)=6.552.000 đồng
*Lưu ý: Mức tiền chênh lệch của tháng 07, tháng
thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát
1 miếng mẫu có trục chính dọc theo ống ủng, còn miếng mẫu kia có trục chính vuông góc với trục của miếng mẫu thử 1.
Vẽ đồ thị liên quan giữa độ lệch và nhiệt độ, từ đó nhiệt độ ở một góc lệch 2000 của mỗi miếng mẫu thử được xác định. Phải bớt đi 0,5 oC cho mỗi 0,03 mm độ dầy của một miếng mẫu thử trên 1,30 mm và tăng thêm 0,5 oC cho mỗi 0,03 mm độ
được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế
,6); bromophenol blue 0,03 %; xylen xyanol FF 0,03 %; glycerol 60 % và EDTA 60 mM (sử dụng dung dịch EDTA 0,5 M). Bảo quản ở nhiệt độ -20 oC.
- Cồn 95 %
- Bộ Kít tách chiết ADN
- Thang chuẩn ADN (ADN marker) gồm có các thang 100 bp; 200 bp; 300 bp; 400 bp; 500 bp; 1000 bp.
- Etidi bromua (EtBr)
- Agaroza.
Theo đó, khi tiến hành chẩn đoán bệnh còi ở tôm bằng
xét thăng hạng
...
2. Đối tượng dự xét thăng hạng
a) Chức danh Chuyên viên chính
Viên chức hiện giữ chức danh chuyên viên (mã ngạch 01.003) đang công tác tại Điểm 1 Điều này, có đủ các điều kiện dự xét thăng hạng theo quy định.
b) Chức danh Chuyên viên cao cấp
Viên chức hiện giữ chức danh chuyên viên chính (mã ngạch 01.002) công tác trong các
định như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến
doanh nghiệp được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời
xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
- Hiện đang giữ ngạch cán sự (Mã ngạch: 01.004) và có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên (Mã ngạch: 01.003);
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của ngạch chuyên viên quy định tại Thông
thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế
, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính
thuế như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 về việc xác định ngày tính tiền nộp thuế như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền
khoản 2 Điều này, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
Mã số ngạch công chức hành chính được quy định như thế nào?
Mã số ngạch công chức hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:
Ngạch công chức hành chính
Mã số
Chuyên viên cao cấp
01.001
Chuyên viên chính
01.002
Chuyên viên
01.003
Cán sự
01.004
Nhân viên
01
Gia đình tôi có mảnh đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khi cấp Giấy chứng nhận do chưa đủ điều kiện nên chưa đóng tiền sử dụng đất, phía cơ quan thuế yêu cầu gia đình tôi phải đóng lãi 0,9%/tháng có đúng không? Câu hỏi của anh P.P.Q đến từ TP.HCM.