(logo): Màu xanh da trời, ngọn lửa màu đỏ, được đăng ký theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký số 43290 do Cục Sở hữu Trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam cấp theo Quyết định số 3780/QĐ-ĐK ngày 19 tháng 9 năm 2002, Quyết định sửa đổi số 15643/QĐ-SHTT ngày 07 tháng 8 năm 2008 và Quyết định cấp lại và gia hạn số 1554/QĐ-SHTT ngày 05 tháng 7 năm 2012
Phó Chủ tịch Hội Luật gia Việt Nam do ai có thẩm quyền bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ Trung ương Hội?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Trung ương Hội bầu trong số các Ủy viên
Ban Thường vụ Trung ương Hội Luật gia Việt Nam do ai bầu?
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định như sau:
Ban Thường vụ Trung ương Hội
1. Ban Thường vụ Trung ương Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký và các Ủy viên do Ban Chấp hành Trung ương Hội bầu trong số
Hội Luật gia Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định phạm vi lĩnh vực hoạt động, tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu như sau:
Phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tư cách pháp nhân, trụ sở, con dấu
1. Hội Luật gia Việt Nam hoạt động trong lĩnh
Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh là gì? Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh do ai bầu trong số các hội viên của Hội?
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh như sau:
Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh
1. Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh do
Ai có quyền bầu Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc? Số lượng Ủy viên Ban chấp hành do ai quyết định?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định Ban Chấp hành Hội Luật gia trực thuộc như sau:
Ban Chấp hành Chi hội Luật gia trực thuộc
1. Ban Chấp hành Chi hội Luật gia
Ai có quyền bầu Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh trong số các Ủy viên Ban Chấp hành?
Căn cứ khoản 1 Điều 23 Điều lệ Hội Luật gia Việt Nam kèm theo Quyết định 770/QĐ-TTg năm 2020 quy định Ban Chấp hành Hội Luật gia cấp tỉnh như sau:
Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh
1. Ban Thường vụ Hội Luật gia cấp tỉnh do Ban Chấp hành Hội bầu trong số
Ban thường vụ Liên đoàn Bóng chày và Bóng mềm Việt Nam do ai có thẩm quyền bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Điều lệ Liên đoàn Bóng chày và Bóng mềm Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 789/QĐ-BNV năm 2021 như sau:
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Liên đoàn bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
Ban Thường vụ Hiệp hội Sáng tạo và Bản quyền tác giả Việt Nam do ai có thẩm quyền bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Điều lệ Hiệp hội Sáng tạo và Bản quyền tác giả Việt Nam phê duyệt kèm theo Quyết định 790/QĐ-BNV năm 2021 như sau:
Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy
Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc của Liên đoàn Luật sư Việt Nam do ai có quyền triệu tập?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc
1. Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc do Hội đồng Luật sư toàn quốc triệu tập theo nhiệm kỳ 05
Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc của Liên đoàn Luật sư Việt Nam có được là người đang bị xử lý kỷ luật trong nhiệm kỳ không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc
...
2. Đại biểu Đại hội đại biểu Luật sư toàn
Hội đồng Luật sư toàn quốc của Liên đoàn Luật sư Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Hội đồng Luật sư toàn quốc
1. Hội đồng Luật sư toàn quốc có nhiệm kỳ 05 năm theo nhiệm kỳ của Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc. Nhiệm
Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư do ai có quyền bầu? Nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Điều 10 Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 856/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư
1. Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư có nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết
Báo Thanh tra có tư cách pháp nhân không? Báo Thanh tra có chức năng gì?
Căn cứ Điều 1 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, hoạt động của Báo Thanh tra ban hành kèm theo Quyết định 442/QĐ-TTCP năm 2021 quy định về vị trí và chức năng của Báo Thanh tra như sau:
Vị trí, chức năng
Báo Thanh tra (sau đây gọi tắt là Báo) là cơ
Khi nào việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý tại Tòa án nhân dân được thông báo công khai?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quy định về việc chuyển đổi vị trí công tác trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 2008/QĐ-TANDTC năm 2021 quy định như sau:
Phương thức thực hiện việc chuyển đổi
Kế hoạch thanh tra chi tiết của Kiểm toán nhà nước được xây dựng khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy trình Thanh tra của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 99/QĐ-KTNN năm 2021 quy định kế hoạch thanh tra chi tiết như sau:
Kế hoạch thanh tra chi tiết
1. Kế hoạch thanh tra chi tiết được xây dựng khi Đoàn thanh tra có nhiều Tổ thanh
Quyết định thanh tra của Kiểm toán nhà nước do ai ký?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy trình Thanh tra của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 99/QĐ-KTNN năm 2021 quy định quyết định thanh tra như sau:
Quyết định thanh tra
1. Nội dung quyết định thanh tra gồm: Căn cứ pháp lý để ra quyết định thanh tra; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, nội
Trưởng đoàn thanh tra phải hoàn thành dự thảo Báo cáo kết quả thanh tra của Kiểm toán nhà nước trong thời gian bao nhiêu ngày?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Quy trình Thanh tra của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 99/QĐ-KTNN năm 2021 quy định như sau:
Báo cáo kết quả thanh tra
1. Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc
Viên chức đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân đang điều trị bệnh hiểm nghèo thì có được chuyển đổi vị trí công tác không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định về chuyển đổi vị trí công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 161/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định như sau:
Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí
Công chức đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân đang biệt phái thì có được thực hiện chuyển đổi vị trí công tác?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy định về chuyển đổi vị trí công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 161/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định như sau:
Trường hợp chưa thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác