Sĩ quan Công an nhân dân giữ chức vụ Tiểu đội trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì theo quy định?
Theo điểm k khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về cấp bậc hàm đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao
chính.
2.5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra.
2.6. Phòng Tổ chức cán bộ.
2.7. Phòng Truyền thông.
2.8. Phòng Công nghệ thông tin.
2.9. Văn phòng.
3. Đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh thuộc Nhóm 3 (gồm 56 Bảo hiểm xã hội tỉnh còn lại), cơ cấu tổ chức gồm:
3.1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
3.2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội.
3.3. Phòng Giám định bảo hiểm y
y tế công lập có chức năng thu gom máu, để cấp cho người hiến máu tình nguyện thực hiện theo Thông tư liên tịch số 12/2004/TTLB-BYT-BTC ngày 25-2-2004 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức giá cho một đơn vị máu đạt tiêu chuẩn.
2. Giấy chứng nhận hiến máu tình nguyện nhằm tôn vinh nghĩa cử cao đẹp của người hiến máu.
3. Giấy chứng
Hợp đồng bảo hiểm tài sản có bị vô hiệu trong trường hợp được giao kết do bị lừa dối vì công ty bảo hiểm cố ý cung cấp sai sự thật không?
Theo điểm h khoản 1 Điều 25 Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022 quy định về hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như sau:
Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu
1. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp sau đây:
…
h) Hợp đồng bảo
công dân (Mẫu CC01) mới nhất 2023
Thời hạn cấp lại thẻ Căn cước công dân là bao lâu?
Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây
Trưởng Công an thành phố thuộc thành phố hiện nay có cấp bậc hàm cao nhất là Đại tá hay Thượng tá?
Theo điểm e khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về cấp bậc hàm đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất
phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào: Là loại chất thải rắn công nghiệp thông thường, ký hiệu TT, có mã chất thải là "13 01 07".
Như vậy, dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Đơn vị tính khối lượng dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là gì?
Theo khoản 1 Điều 25 Thông
không? Có bao nhiêu đơn vị thuộc Bộ? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu đơn vị thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch?
Theo Điều 3 Nghị định 01/2023/NĐ-CP quy định có 25 cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, gồm có:
- Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ Kế hoạch, Tài chính.
- Vụ Pháp chế.
- Vụ Đào tạo.
- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự
toán năm? (Hình từ Internet)
Công ty cổ phần được sử dụng mấy hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm?
Theo Điều 25 Luật Kế toán 2015 quy định về hệ thống sổ kế toán như sau:
Hệ thống sổ kế toán
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn một hệ thống sổ kế toán áp dụng ở đơn vị.
2. Mỗi đơn vị kế toán
quân hàm từ Thiếu tá lên Đại tá Quân đội nhân dân đối với sĩ quan tại ngũ?
Thẩm quyền quyết định việc thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Đại tá Quân đội nhân dân đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng đối với Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng đối với Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
nhiệm.
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Thiếu tướng thăng quân hàm lên Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Thiếu tướng thăng quân hàm lên Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi
nhân dân Việt Nam đối với sĩ quan?
Thẩm quyền quyết định phong quân hàm Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm
Sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội do ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm?
Thẩm quyền quyết định bổ nhiệm sĩ quan quân đội giữ chức vụ Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Cảnh sát biển Việt Nam được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy
tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
...
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng
)
Ai có quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng cho Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đúng không?
Thẩm quyền quyết định thăng quân hàm Trung tướng cho sĩ quan quân đội được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau