số 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
+ Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);
+ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07
năm 2024 bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điểm sàn Đại học Công Thương TP HCM 2024 (điểm sàn HUIT 2024) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
STT
Mã ngành
Tên Ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Điểm sàn
1
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00, A01, D07, B00
20
2
7540110
Đảm bảo
danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học gồm có như sau:
- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19.
- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: v.07.07.18.
- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: v.07.07.17.
Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trường dự bị đại học
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07
được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
- Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như thế nào?
(1) Đối với giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: v.07.07.19:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên dự bị đại học hạng III như
Lương giáo viên dự bị đại học từ ngày 15/01/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2023/TT-BGDĐT quy định về hệ số lương giáo viên dự bị đại học như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số v.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức
kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học mới nhất năm 2023 như sau:
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07
lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên
tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị trí việc làm còn
viên chức tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang , cụ thể như sau:
+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24) được áp
85/2023/NĐ-CP bãi bỏ các quy định về thi thăng hạng viên chức từ ngày 07/12/2023.
Như vậy, theo quy định trên thì chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024.
Chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT? (Hình từ internet)
Tiêu chuẩn, điều kiện xét
báo cáo (N) so với số cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV năm trước kỳ báo cáo (N-1) trên phạm vi toàn quốc (Biểu 06a.N.PTDN) hoặc trong lĩnh vực, địa bàn quản lý (Biểu 06b.N.PTDN).
* Biểu mẫu số 7a.N.PTDN. Tổng hợp số chương trình và tổng kinh phí hỗ trợ DNNVV:
Cột A: Liệt kê các chương trình hỗ trợ DNNVV trên phạm vi toàn quốc (biểu 07a.N.PTDN) hoặc
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở năm 2022 là gì?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
“Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
2. Giáo viên trung học cơ
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất năm 2023
- Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba
non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
Như vậy, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm:
- Giáo viên mầm non hạng 3 - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng 2 - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng 1
V.07.01.02/giảng viên CĐSP chính (hạng II), mã số V.07.08.21 có nguyện vọng dự thi, đang công tác tại các cơ sở GDĐH công lập, trường CĐSP công lập, các trường cao đẳng công lập có nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ GDĐT và viên chức giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (sau đây gọi chung
Tôi là giáo viên tiểu học hạng IV, mã số v 07.03.09, lương hiện hưởng là bậc 9, hệ số 3,46, từ ngày 1/7/2019. Nay theo quy định mới từ 20/3/2021, tôi sẽ được xếp lương sang hạng 3. Vậy lương của tôi sẽ được tính thế nào và thời gian tính nâng lương lần sau như nào? Quy định về các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
Giáo viên dự bị đại học hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2018/TT-BNV như sau:
Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự