Ban Kiểm tra Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm những ai?
Ban Kiểm tra Hội được quy định tại Điều 16 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ
Ban Thường vụ Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm những ai?
Ban Thường vụ Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 15 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ là cơ quan thường trực của Ban Chấp hành, gồm: Chủ tịch, các
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được làm hội viên của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam không?
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội
Hội viên chính thức của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam có được là cá nhân nhỏ hơn 18 tuổi không?
Hội viên chính thức của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam là tổ chức xã hội nghề nghiệp tự nguyện của những ai?
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Tôn chỉ, mục đích
Hội Rối loạn đông máu Việt Nam (sau đây gọi là Hội) là tổ chức xã hội
Đại diện pháp nhân của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam là ai?
Đại diện pháp nhân của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam được quy định tại Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp
Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam gồm bao nhiêu thành viên?
Thành viên Ban Chấp hành Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 14 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Ban Chấp hành
1. Ban Chấp hành do Đại hội bầu, là cơ quan lãnh đạo
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam là cơ quan nào?
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Rối loạn đông máu Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 13 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Rối loạn đông máu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 938/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội
Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam có phải là tổ chức xã hội nghề nghiệp không?
Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam được quy định tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Tôn chỉ, mục đích
Hội Trắc địa - Bản đồ - Viễn thám Việt Nam (sau đây
Những tổ chức, cá nhân nào được làm hội viên danh dự của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam?
Tiêu chuẩn hội viên danh dự của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 8 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Hội viên, tiêu chuẩn
Quyết định 200/QĐ-CHHVN năm 2013 như sau:
Đối tượng được tham gia bỏ phiếu tín nhiệm
Người được tham gia bỏ phiếu tín nhiệm:
1. Đối với cơ quan Cục Hàng hải Việt Nam và các Chi cục Hàng hải:
Toàn thể công chức và lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế của cơ quan (lao động hợp đồng ngắn hạn không được bỏ phiếu).
2. Đối với các đơn vị trực thuộc
Ban Chấp hành Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam do cơ quan nào bầu?
Ban Chấp hành Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam được quy định tại Điều 14 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Ban Chấp hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam là cơ quan nào?
Cơ quan lãnh đạo cao nhất được quy định tại khoản 1 Điều 13 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Trắc địa Bản đồ Viễn thám Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1896/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại
Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam có phải là tổ chức xã hội nghề nghiệp không?
Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam được quy định tại Điều 2 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 822/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Tôn chỉ, mục đích
Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam là tổ chức xã hội - nghề
Công dân Việt Nam muốn gia nhập Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?
Hồ sơ xin gia nhập Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 11 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 822/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Thủ tục, thẩm quyền kết nạp
Chủ tịch Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam do ai bầu?
Chủ tịch Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 17 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 822/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội bầu trong
Ban Thường vụ Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam gồm những ai?
Thành phần Ban Thường vụ Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 15 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 822/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Ban Thường vụ
1. Ban Thường vụ Hiệp hội là cơ quan lãnh đạo
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam là cơ quan nào?
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 13 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hiệp hội Da Giầy Túi xách Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 822/QĐ-BNV năm 2013 như sau:
Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ của Chính phủ là những tổ chức, doanh nghiệp nào?
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ của Chính phủ được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 như sau:
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ là tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc doanh nghiệp
Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ của Chính phủ?
Đối tượng được thuê nhà ở công vụ của Chính phủ được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2013 như sau:
Đối tượng, điều kiện được thuê và tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ của Chính phủ
1. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ của Chính phủ theo Quyết định này bao gồm:
a