viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt người sử dụng sổ thuyền viên của người khác để làm việc trên tàu biển không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao
thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1
?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng hải
nhau tại khu vực cấm tránh vượt không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm
1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành hàng hải đang thi hành
tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt hoa tiêu hàng hải tự ý dẫn tàu không đúng tuyến luồng hàng hải đã được công bố không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc
hải (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt hoa tiêu hàng hải không thông báo kịp thời cho tổ chức hoa tiêu hàng hải về việc từ chối dẫn tàu không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm
(Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt tổ chức kinh doanh khai thác cảng biển nhưng không có phương án bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền
hải không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
còn bị tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm.
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển có tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài lớn hơn 49% vốn điều lệ không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa
viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt chủ tàu biển sử dụng phương tiện đưa đón hoa tiêu không bảo đảm điều kiện an toàn không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh
hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Điều động tàu thuyền chạy thử (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt thuyền trưởng điều động tàu thuyền chạy thử mà chưa được phép của Cảng vụ hàng hải không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36
hàng hải được quyền xử phạt người tổ chức bơi lội trong vùng nước cảng khi chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra Bộ Giao
từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt thuyền viên cho thuê chứng chỉ chuyên môn của mình không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh tra
1. Thanh tra viên thuộc thanh tra
.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Nhật ký hàng hải (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt chủ tàu biển không ghi nhật ký hàng hải không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau:
Thẩm quyền của Thanh
.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, người vi phạm còn bị tịch thu sổ thuyền viên đối với hành vi vi phạm.
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt người khai báo sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp sổ thuyền viên không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123
xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Thang hoa tiêu (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt chủ tàu biển bố trí thang hoa tiêu tại nơi không phù hợp không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123
phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hoặc từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với chủ tàu biển là tổ chức.
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt chủ tàu biển không thực hiện đăng ký thay đổi theo quy định không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được
chuyển quyền sở hữu có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Tàu biển (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt người không thực hiện đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển sau khi đã được chuyển quyền sở hữu không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ
.000.000 đồng.
Thuyền viên (Hình từ Internet)
Thanh tra viên chuyên ngành hàng hải được quyền xử phạt thuyền viên không mang theo chứng chỉ chuyên môn của mình khi làm việc trên tàu biển không?
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 36 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của thanh tra như sau