chỉ đạo mới nhất của Chính phủ ra sao? (Hình từ Internet)
Mức giảm trừ gia cảnh tính thuế thu nhập cá nhân hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay cụ thể như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi
954/2020/UBTVQH14 thì mức giảm trừ gia cảnh hiện nay:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
kiện sau:
Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng
tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ
Mức lương của Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là bao nhiêu?
Hiện nay, Kiểm tra viên chính tại Viện kiểm sát nhân dân thành phố trực thuộc trung ương được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân tối cao?
Bảng lương của công chức được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm tra viên chính của Viện kiểm sát nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ
nhân dân tối cao được áp dụng theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát
Bảng lương Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất? Mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Thẩm tra viên chính được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát loại A2 ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành
, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu
với Thẩm phán sẽ không được thực hiện trong năm 2023.
Thẩm phán hiện nay có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức
đối với người nước ngoài là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối
nộp thuế là cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công
Theo đó, tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được xác định như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng
trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
Khi đó đáp ứng các điều kiện nêu trên, người đóng thuế có thể thực hiện hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh khi đóng thuế thu nhập cá nhân.
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp
như sau:
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
"Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng
sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức lương của công chức A3, có hệ số lương dao động từ 6,2 - 8,0.
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại 1 và các
hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, cụ thể như sau:
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, bảng lương Thẩm phán Toà án nhân dân được xác định như sau:
* Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Bậc lương
Hệ số lương
Mức lương
sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
xuống.
Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là tổng doanh thu trên các tờ khai thuế của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch.
- Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì
đổi 2012), điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế TNCN và Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Đồng thời căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH
/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức