:
- Cách thức xét tuyển, điểm chuẩn tại mỗi trường được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.2.3 mục 1 phần IV trong Kế hoạch tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2024 - 2025 ban hành theo Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Sở Giáo dục và Đào tạo không giải quyết các trường hợp thay đổi thứ tự, nguyện vọng, môn chuyên khi đã
, hiện nay có 03 nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, cụ thể:
- Thẩm kế viên hạng I (Mã số: V.04.02.04)
- Thẩm kế viên hạng II (Mã số: V.04.02.05)
- Thẩm kế viên hạng III (Mã số: V.04.02.06)
- Thẩm kế viên hạng IV (Mã số: V.04.02.07)
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp thẩm kế viên
A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách
sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Theo đó, giáo viên tiểu học hiện nay được chia thành 3 hạng, là:
- Giáo viên tiểu học
tốc khí kiểu Laser Dopier số hiệu: V05.07.20 (Đĩa vận tốc chuẩn ký mã hiệu: V05.07.20.1; Chuẩn đo vận tốc khí kiểu Laser Dopier ký mã hiệu: V05.07.20.02);
- Quy trình thực hiện dịch vụ duy trì, bảo quản và sử dụng hệ chuẩn đo lường quốc gia Khối lượng riêng chất lỏng, V06.02/Density Meter DA-650;
- Quy trình thực hiện dịch vụ duy trì, bảo quản và
05 năm đến 10 năm:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Đối với từ 05 người đến 10 người;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Đối với 11
công chức, viên chức, cụ thể như sau:
...
2. Xếp lương ngạch giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giảng viên chính - Mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC hoặc giảng viên chính (hạng II) - Mã số V.07.01.02 quy định tại Thông tư
viên chức chuyên ngành thư viện.
Quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07?
Đối với quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với thư viện viên hạng IV - Mã số: V.10.02.07 thì tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ tiến sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
- Trường hợp trình độ thạc sĩ kỹ thuật y thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III (mã số V.08.07.18)
- Trường
(hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23
Theo quy định trên, trợ giảng tại cơ sở giáo dục đại học công lập sẽ có mã số chức danh nghề nghiệp là V.07.01.23.
Muốn làm trợ giảng tại cơ sở giáo dục đại học công lập thì phải có
. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Như vậy, chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm những hạng sau đây:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Chức danh nghề nghiệp đối
nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.
Theo đó, mã số chức danh nghề
Thị thực NG3 cấp cho đối tượng nào? Người có thị thực NG3 cư trú tại Việt Nam đi du lịch hoặc khám chữa bệnh cần xin phép không? Bộ ngoại giao là cơ quan cấp thị thực NG3 cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đúng không? Câu hỏi của anh V (Hải Phòng).
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ
Điều kiện để được thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực
cạnh đó, tại Công văn 1083/VKSTC-V9 năm 2024 giải đáp vướng mắc trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự có nội dung như sau:
Khi Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng, đương sự không yêu cầu giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì đương sự có được yêu cầu giải quyết bằng vụ án khác không? (VKS Sơn La)
Trả lời: Đương sự đã được