dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2
bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/07/2023) thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Theo quy định trên, sinh viên người dân
kỳ (60 tháng) đối với cả nam và nữ thuộc đối tượng 1 và còn ít nhất trọn 02 nhiệm kỳ (120 tháng) đối với cả nam và nữ thuộc đối tượng 2.
b) Tuổi rà soát, bổ sung quy hoạch:
- Khi rà soát, bổ sung quy hoạch hằng năm cho nhiệm kỳ hiện tại, công chức đưa vào quy hoạch phải còn đủ tuổi công tác ít nhất từ 72 tháng trở lên đối với đối tượng 1 và còn đủ
Người hiến máu nhân đạo phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 26/2013/TT- BYT quy định về tiêu chuẩn truyền máu như sau:
Tiêu chuẩn truyền máu
Người hiến máu là người có đủ tiêu chuẩn về tuổi, sức khỏe và các điều kiện khác, cụ thể như sau:
1. Tuổi: từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi.
2. Sức khỏe:
a) Người có cân
trường hợp dưới đây:
a) Đối với đường đôi, đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;
b) Đặt biển báo hạn chế tốc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);
c) Đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;
d) Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km
tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
) Có đủ điều kiện và tiêu chuẩn của người vào Đảng theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng.
b) Ít nhất là 36 tháng kể từ khi ra khỏi Đảng (riêng người bị án hình sự về tội ít nghiêm trọng thì phải sau 60 tháng kể từ khi được xoá án tích; đảng viên đã bị đưa ra khỏi Đảng do vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình thì thực hiện theo quy định
người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao
Độ tuổi nghỉ hưu của công chức cấp huyện hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về việc nghỉ hưu đối với công chức như sau:
Nghỉ hưu đối với công chức
1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý
cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm trả
phải làm thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, nhà ở;
- Trường hợp đang thực tế sử dụng nhà ở, có hợp đồng thuê nhà ở nhưng không có tên trong hợp đồng này và nhà ở này không có tranh chấp, khiếu kiện thì được ký hợp đồng thuê nhà với đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại Điều 60 của Nghị định này;
- Trường hợp đang
theo số câu trả lời đúng trong bài thi. Thí sinh trả lời đúng từ 60% số câu hỏi trở lên thì được xác định là đạt yêu cầu kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
2. Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào của thí sinh được xếp loại như sau:
a) Loại xuất sắc: Trả lời đúng từ 90% số câu hỏi trở lên;
b) Loại giỏi: Trả lời đúng từ 80% đến dưới 90% số câu
lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu."
Như vậy, thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp nêu trên.
Thủ tục cấp đổi thẻ căn cước công dân được thực hiện như thế nào?
Bước 1: Yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước công dân
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, công dân
.
Căn cước công dân (Hình từ Internet)
Trình tự làm thẻ căn cước công dân được thực hiện như thế nào?
Bước 1: Yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước công dân
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, công dân có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian
bạn.
Căn cước công dân gắn chip
Thủ tục đổi thẻ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip tại nơi tạm trú thành phố Thủ Đức được thực hiện như thế nào?
Bước 1: Yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, công dân có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng
, thủ đoạn của tội phạm rửa tiền và tài trợ khủng bố; kết quả điều tra, xử lý tội phạm rửa tiền và tài trợ khủng bố theo đề nghị của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đảm bảo yêu cầu tiến độ, không vượt quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cung cấp thông tin.
b) Tổ chức rà soát, thu thập, cung cấp các thông tin theo đề
chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.
Theo đó, trường hợp người lao động đóng BHXH dưới 20 năm, mà nghỉ việc chưa đủ 1 năm thì sẽ không đủ điều kiện nhân BHXH một lần.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP) vẫn có
Quy trình xét tặng huy hiệu Đảng năm 2023?
Căn cứ theo tiểu mục 1.1 Mục III Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, hướng dẫn về quy trình xét tặng huy hiệu Đảng như sau:
* Đảng viên
Đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng làm tờ khai đề nghị chi bộ; đảng viên mất Huy hiệu Đảng làm bản tường trình nói rõ lý do bị
bị hạng hai 58;
Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;
Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.
2. Theo chức vụ chỉ huy đơn vị:
Trung đội trưởng 30;
Đại đội trưởng 35;
Tiểu đoàn trưởng 40;
Trung đoàn trưởng 45;
Lữ đoàn trưởng 48;
Sư đoàn trưởng 50;
Tư lệnh Quân đoàn 55;
Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân