Luật Sĩ quan Quân đội nhân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:
Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc
Ai có thẩm quyền phong quân hàm Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
Chính ủy Học viện Quốc phòng do Thủ tướng bổ nhiệm có hạn tuổi phục vụ cao nhất đến năm bao nhiêu?
Tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của Chính ủy Học viện Quốc phòng do Thủ tướng bổ nhiệm căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa
Thời hạn xét thăng quân hàm từ Đại úy lên Thiếu tá Quân đội nhân dân Việt Nam là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (Điều này được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014). Cụ thể như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm
định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương hiện nay của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam mang quân hàm Đại tướng là
Thời hạn xét thăng quân hàm từ Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Phó Đô đốc Hải quân đối với sĩ quan tại ngũ là bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Trung tướng thăng quân hàm lên Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam cần tối thiểu bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm lên Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Độ tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của nữ Trung úy quân đội là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định như sau:
Tuổi phục vụ
Thời hạn xét thăng quân hàm Trung úy lên Thiếu tá đối với sĩ quan tại ngũ cần ít nhất bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm Trung úy lên Thiếu tá đối với sĩ quan tại ngũ được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như
Thiếu tướng giữ chức vụ Chính ủy Trường Lục quân 1 xét thăng quân hàm lên Trung tướng là bao nhiêu năm?
Thiếu tướng giữ chức vụ Chính ủy Trường Lục quân 1 xét thăng quân hàm lên Trung tướng là bao nhiêu năm, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội
Chính ủy Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh được thăng quân hàm Trung tướng cần ít nhất bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) như sau
Người trao quyết định thăng quân hàm đối với Chuẩn đô đốc Hải quân là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đúng không?
Người trao quyết định thăng quân hàm đối với Chuẩn đô đốc Hải quân là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đúng không, thì theo Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
đối với Cục trưởng Cục Tác chiến điện tử là bao nhiêu năm?
Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với Cục trưởng Cục Tác chiến điện tử là bao nhiêu năm, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như
hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng Quân đội nhân dân có quy định thời hạn không?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
Việc xét thăng quân hàm từ Trung tướng lên Đại tướng Quân đội nhân dân có quy định thời hạn không?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định theo khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:
Thăng quân hàm đối
bê tông theo TCVN 8998:2018 (ASTM E 415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3.4. Phương pháp thử cơ tính đối với thép phủ epoxy làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực theo:
- TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999), Thép phủ epoxy dùng làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO
, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.
Trung tướng thăng quân hàm lên Thượng tướng Quân đội cần tối thiểu bao nhiêu năm?
Tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014) quy định thời hạn xét thăng quân
kèm Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư liên tịch 12/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động (mẫu này thực hiện mới theo Phụ lục IX kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra
xét thăng hạng.
3. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 19 tháng 8 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
4. Được cơ quan