cáo không bị tạm giam nhưng bị xử phạt tù thì họ chỉ bị bắt tạm giam để chấp hành hình phạt khi bản án đã có hiệu lực pháp luật. Hội đồng xét xử có thể ra quyết định bắt tạm giam bị cáo ngay tại phiên tòa nếu có căn cứ cho thấy bị cáo có thể trốn hoặc tiếp tục phạm tội.
3. Thời hạn tạm giam bị cáo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 45 ngày
đảm an toàn để thực hiện có hiệu quả chương trình môn học Giáo dục thể chất và hoạt động thể thao phù hợp với mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo.
Nội dung hoạt động thể thao trong các trường đại học có phải do hiệu trường trường hướng dẫn không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ
45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hoạt động thể thao và thi đấu thể thao
1. Hoạt động thể thao
a) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung hoạt động thể thao trong trường trung cấp, trường cao đẳng;
b) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung hoạt động thể thao trong trường tiểu học, trường trung học
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung cấp, trường cao đẳng; trường đại học, học viện, đại học vùng và đại học quốc gia (sau đây gọi chung là nhà trường) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
...
Và căn cứ điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15
động thể thao (Hình từ Internet)
Nội dung hoạt động thể thao trong các trường trung cấp do ai hướng dẫn?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hoạt động thể thao và thi đấu thể thao
1. Hoạt động thể thao
a) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
giải thi đấu thể thao giữa các trường trung học phổ thông mang tính quốc tế tại Việt Nam sẽ do ai quyết định?
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hoạt động thể thao và thi đấu thể thao
...
3. Thẩm quyền quyết định thi đấu thể thao
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục
các trường tiểu học quy mô toàn quốc do ai thực hiện?
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hoạt động thể thao và thi đấu thể thao
...
3. Thẩm quyền quyết định thi đấu thể thao
a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Lao động
Trong mua bán hàng hóa quốc tế thì người mua có mất quyền đòi bồi thường thiệt hại khi họ sử dụng quyền dùng một biện pháp bảo hộ pháp lý khác không?
Căn cứ theo Điều 45 Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 quy định như sau:
1. Nếu người bán đã không thực hiện một nghĩa vụ nào đó của họ phát sinh từ hợp đồng mua bán hay Công ước
theo Điều 45 Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 quy định như sau:
1. Nếu người bán đã không thực hiện một nghĩa vụ nào đó của họ phát sinh từ hợp đồng mua bán hay Công ước này, thì người mua có căn cứ để:
a. Thực hiện những quyền hạn của mình theo quy định tại các điều từ 46 đến 52.
b. Ðòi bồi thường thiệt hại như đã quy định tại
Người bán vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thì Tòa án có thể cho họ thời hạn trì hoãn khi người mua sử dụng biện pháp bảo hộ pháp lý không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Công ước Viên về mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980 quy định như sau:
1. Nếu người bán đã không thực hiện một nghĩa vụ nào đó của họ phát sinh từ hợp đồng mua bán hay
trường) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Nghị định này không áp dụng về giáo dục thể chất đối với các trường đào tạo chuyên ngành thể dục, thể thao.
Và căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 11/2015/NĐ-CP, và điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định 15/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Hoạt động thể thao và thi đấu thể thao
...
3. Thẩm quyền quyết
cấp chứng cứ với tư cách là người làm chứng chuyên môn về pháp luật của Nước cử.
Nước cử có thể từ bỏ những quyền ưu đãi và miễn trừ nào đối với một viên chức lãnh sự?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 45 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành năm 1963 quy định như sau:
Việc từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ
1. Đối với một thành viên
thi hành chức năng của người đó.
Quan hệ lãnh sự (Hình từ Internet)
Việc viên chức lãnh sự từ bỏ quyền miễn trừ xét xử về một vụ kiện dân sự hay hành chính có bao hàm cả việc bỏ quyền miễn trừ đối với việc thi hành án không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 45 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành năm 1963 quy định như sau:
Việc từ
và miễn trừ của những cơ quan lãnh sự này sẽ do các Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
2. Các Điều 42, 43, khoản 3 Điều 44, các Điều 45, 53 và khoản 1 Điều 55 áp dụng với viên chức lãnh sự danh dự. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những viên chức lãnh sự đó do các Điều 63, 64, 65, 66 và 67 điều chỉnh.
...
Dẫn chiếu đến
)
Nước cử từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ đối với viên chức lãnh sự trong trường hợp nào phải thông báo cho Nước tiếp nhận?
Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành năm 1963 quy định như sau:
Việc từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ
1. Đối với một thành viên cơ quan lãnh sự, Nước cử có thể từ
một vấn đề mà người đó có thể được hưởng quyền miễn trừ xét xử nhưng không được viện dẫn quyền này trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành năm 1963 quy định như sau:
Việc từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ
1. Đối với một thành viên cơ quan lãnh sự, Nước cử có thể từ bỏ bất cứ
, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
2. Các Điều 42, 43, khoản 3 Điều 44, các Điều 45, 53 và khoản 1 Điều 55 áp dụng với viên chức lãnh sự danh dự. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những viên chức lãnh sự đó do các Điều 63, 64, 65, 66 và 67 điều chỉnh.
3. Những quyền ưu đãi và miễn trừ quy định trong Công ước này sẽ không áp dụng cho
, quyền ưu đãi và miễn trừ của những cơ quan lãnh sự này sẽ do các Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
2. Các Điều 42, 43, khoản 3 Điều 44, các Điều 45, 53 và khoản 1 Điều 55 áp dụng với viên chức lãnh sự danh dự. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những viên chức lãnh sự đó do các Điều 63, 64, 65, 66 và 67 điều chỉnh.
...
Dẫn
Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
2. Các Điều 42, 43, khoản 3 Điều 44, các Điều 45, 53 và khoản 1 Điều 55 áp dụng với viên chức lãnh sự danh dự. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những viên chức lãnh sự đó do các Điều 63, 64, 65, 66 và 67 điều chỉnh.
...
Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 29 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên
thể giao việc bảo quản trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao cho Nước thứ ba thực hiện không?
Căn cứ theo khoản b Điều 45 Công ước Viên của Liên hợp quốc ngày 19/04/1961 về quan hệ ngoại giao quy định như sau:
Trong trường hợp quan hệ ngoại giao giữa hai nước bị cắt đứt hoặc cơ quan đại diện được rút về hẳn hoặc tạm thời:
a) Nước tiếp nhận, ngay