Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) quy định nội dung sau:
Hồ sơ khai thuế
...
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b
, nên thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2024 trực tiếp tại cơ quan thuế các doanh nghiệp có hạn nộp chậm nhất 90 ngày là ngày 1/4/2024 (Căn cứ Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP)
Đối với các hồ sơ thuế điện tử thì dù thời hạn nộp hồ sơ thuế rơi vào ngày nghỉ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thực hiện theo đúng quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai
3 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP: miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo kể từ:
- Năm đầu tiên dự án có thu nhập chịu thuế; hoặc
- Năm thứ tư sau năm đầu tiên dự án có doanh thu, nếu 3 năm trước đó không có thu nhập chịu thuế.
Lưu ý: theo quy định tại khoản 4
động hằng tháng; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở.
Những đối tượng nào bắt buộc phải
từ 31 ngày đến 60 ngày.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế
người nộp thuế.
- Căn cứ theo điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP hướng dẫn người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
+ Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế
+ Người nộp thuế tạm ngừng
tại bảng sau:
Thời gian tiếp xúc với tiếng ồn
Giới hạn cho phép mức áp suất âm tương đương (LAeq) - dBA
8 giờ
85
4 giờ
88
2 giờ
91
1 giờ
94
30 phút
97
15 phút
100
7 phút
103
3 phút
106
2 phút
109
1 phút
112
30 giây
115
Trong mọi thời điểm khi làm việc
ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30
chỉ: Số 86 Phạm Đức Sơn, phường 16, Quận 8, TP.HCM
Số điện thoại: 0903 290 829
(12) Cửa hàng pháo hoa số 15 – Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 102H, đường Nguyễn Xuân Khoát, phường Tân Thành, quận Tân Phú, Tp. HCM
Số điện thoại: 0903 940 588
(13) Cửa hàng pháo hoa số 17 – Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số nhà 91A, đường số 3, Phường Tân Kiểng
đến chậm nộp tiền thuế
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp không nộp tờ khai
Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
Từ 08 - 15 triệu đồng
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
- Buộc nộp hồ sơ khai
đến 90 ngày
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
8.000.000 đồng
danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
Căn cứ các Điều 45, 48 và 51 Nghị định số 91; khoản 3 Điều 47 Thông tư số 01, hồ sơ được lập 03 bộ, gồm: Tờ trình đề nghị khen thưởng; biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; báo cáo thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng; văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền đối với những đơn vị có
định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng
hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ
/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường
mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111
; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng
Tiêu chí để Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng là gì?
Căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của
đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP năm 1979.
(4) Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP năm 1975 và Quyết định 111-HĐBT năm 1981.
(5) Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng
, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2008; công nhân