tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu ở nơi ở hay phải ở nơi làm việc?
Theo quy định pháp luật thì việc đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu ở nơi ở hay phải ở nơi làm việc?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển
hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm
được pháp luật quy định như thế nào?
Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT về các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:
"Điều 11. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám
làm việc trong một năm cho mỗi con.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo Điều 5 Thông tư 59/2015/TT
giấy ra viện?
Căn cứ tại khoản khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ
luật không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách
đều bị ốm và có giấy ra viện thì có được hưởng chế độ ốm đau không? Thời gian hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của
Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ thai sản không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau
?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được
rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao
độ hưu trí
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa
Quy định về thời điểm nhận lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về thời điểm hưởng lương hưu:
”3. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người
;
- Thông tin về việc thay đổi điều kiện, điều khoản của trái phiếu phải được doanh nghiệp phát hành công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Thu nhập từ việc mua trái phiếu chính phủ có phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hay không?
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định:
"Điều 3. Các khoản thu
Sổ khám chữa bệnh có thể thay thế giấy ra viện để hưởng chế độ ốm đau không vì đã phải nghỉ việc để khi khám?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 thì hồ sơ hưởng chế độ ốm đau bao gồm:
"2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT
2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Khám chữa bệnh trái tuyến được cấp giấy nghỉ việc có được bảo hiểm xã hội chi trả chế độ ốm đau không?
Khám chữa bệnh trái tuyến được cấp giấy nghỉ việc có được BHXH (bảo hiểm xã hội) chi trả chế độ ốm đau không?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT
Có được hưởng chế độ ốm đau sau khi nộp đơn xin nghỉ việc hay không?
Tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non cần có các trang bị, dụng cụ chuyên môn và thuốc thiết yếu phù hợp với lứa tuổi;
c) Có sổ khám bệnh theo mẫu A1/YTCS quy định tại Thông tư 27/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống biểu mẫu
04/2020/TT-BTP có nêu rõ người đề nghị cấp lại giấy tờ này được lập bản cam đoan để cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi không nộp lại được bản cấp trước.
Cụ thể, khoản 1 Điều 12 Thông tư 04/2020 quy định: Người yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
.
Tải về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất 2023: Tại Đây
Có được ủy quyền đi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Có được ủy quyền đi xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì người yêu cầu cấp bản sao hoặc đăng ký việc hộ tịch có thể ủy
Cải chính hộ tịch được hiểu như thế nào?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định cải chính hộ tịch
- Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi xác định có sai sót khi đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
- Sai sót trong
Con sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn thì có cần đăng ký kết hôn để nhận con không? Lên Ủy ban nhân dân làm giấy khai sinh thì tư pháp xã kêu đi xét nghiệm ADN thì có đúng không?
Trường hợp này anh căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 04/2020/TT-BTP để lập văn bản thừa nhận con chung và yêu cầu cán bộ tư pháp đăng ký khai sinh mà không cần