như thế nào? (Hình từ Internet)
Người được quyền mua tài sản công từ chối mua tài sản ngay tại cuộc bốc thăm thì phải xử lý như thế nào?
Tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 144/2017/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 5. Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá không thông qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
...
5. Trường hợp người được quyền
sản hay không?
Khoản tiền đặt trước khi mua tài sản công có được trả lại cho người đăng ký khi người đó không mua được tài sản hay không? (Hình từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 144/2017/TT-BTC quy định liên quan đến khoản tiền đặt trước khi mua tài sản công như sau:
"Điều 3. Quy định chung về bán tài sản công theo hình thức niêm yết
/2022/TT-BTC quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ
Giá tính lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Giá tính lệ phí trước bạ đối với một số tài sản được quy định chi tiết như sau:
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Giá
kê khai thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
Báo cáo kê khai tài sản công lần đầu được lập riêng đối với từng loại tài sản công hay dùng một mẫu chung cho tất cả các tài sản công?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 144/2017/TT-BTC quy định về mẫu báo cáo kê khai lần đầu đối với tài sản công như sau:
Mẫu báo cáo kê khai
bảo đảm cho thi hành pháp luật.
Cụ thể, Điều 4 Thông tư 14/2014/TT-BTP quy định chi tiết vấn đề này như sau:
Xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
1. Căn cứ nguồn thông tin quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cơ quan chuyên môn xem xét, đánh giá tình hình bảo đảm các điều kiện cho
khoán phái sinh phải triển khai hoạt động giao dịch trên hệ thống Giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận.
Thành viên giao dịch chứng khoán phái sinh được quyền thực hiện tiếp nhận các giao dịch đối ứng hay không?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 58/2021/TT-BTC quy định về hoạt động của
Thăm gặp người tạm giam không có giấy tờ tùy thân có được không?
Đi thăm người bị tạm giam không mang theo giấy tờ tùy thân có được không?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 34/2017/TT-BCA về đối tượng, thủ tục thăm gặp người bị tạm giữ, người bị tạm giam như sau:
(1) Thân nhân đến thăm gặp người bị tạm giữ, người bị tạm giam được quy định tại
?
Tại Điều 5 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa như sau:
- Chấp hành pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật của nước khác khi phương tiện của Việt Nam đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ của nước đó.
- Chấp hành kỷ luật lao động, thực hiện đầy
bị những giấy tờ gì trong lúc bố đang mắc bệnh ung thư?
Căn cứ theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2018:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
[...]
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số
Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc thi, cấp, quản lý chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
"Điều 4. Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết
( Thay từ “mã lực” bằng từ “sức ngựa” từ này bị thay thế bởi điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014)
Thuyền trưởng
Trách nhiệm cụ thể của người thuyền trưởng trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa theo quy định pháp luật
Tại Điều 6 Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể như sau:
Thuyền trưởng là người chỉ
tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu ở nơi ở hay phải ở nơi làm việc?
Theo quy định pháp luật thì việc đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu ở nơi ở hay phải ở nơi làm việc?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển
hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm
được pháp luật quy định như thế nào?
Bên cạnh đó, theo khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2015/TT-BYT về các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:
"Điều 11. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám
làm việc trong một năm cho mỗi con.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo Điều 5 Thông tư 59/2015/TT
giấy ra viện?
Căn cứ tại khoản khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ
luật không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách
Trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản có được hưởng chế độ ốm đau trong thời gian nghỉ thai sản không?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau
?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được
rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH:
“Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao