được đốt những loại pháo hoa nào trong dịp lễ, tết?
Tại Điều 17 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được sử dụng pháo hoa bao gồm:
Sử dụng pháo hoa
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong các trường hợp sau: Lễ, tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ
Thông tư 111 thuế tncn còn hiệu lực không?
Tính đến thời điểm hiện nay, Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP vẫn đang còn hiệu lực áp dụng.
Tuy nhiên, Thông tư 111/2013/TT-BTC đã được sửa đổi bởi các văn bản sau:
- Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 111
2009 quy định về điều trị thuốc kháng vi rút cúm A H1N1, cụ thể như sau:
ĐIỀU TRỊ
...
2. Điều trị thuốc kháng vi rút:
- Thuốc kháng vi rút:
+ Oseltamivir (Tamiflu):
* Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 75mg ´ 2 lần/ngày ´ 5 ngày.
* Trẻ em từ 1-13 tuổi: dùng dung dịch uống tuỳ theo trọng lượng cơ thể
. <15 kg: 30 mg x 2 lần/ngày ´ 5 ngày.
. 16
113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh, quyết định tạm giam. Lệnh tạm giam của những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được lệnh tạm giam, đề nghị xét phê chuẩn và hồ sơ liên quan đến việc tạm giam, Viện kiểm sát phải ra
thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân A tính như sau:
Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: 12 + (15/5) = 15 ngày
Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1
Số
tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.
Trường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan quy định tại khoản này thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
3. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định về việc đặt
, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;
d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.
5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh
hành chính về trật tự xã hội
1. Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận
thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ email thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
từng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về
vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số
trật tự xã hội
1. Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các
giam cho đến khi kết thúc việc điều tra."
Thẩm quyền ra lệnh áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giam
Căn cứ theo khoản 1 Điều 113 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về trường hợp những người có thẩm quyền ra lệnh áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giam cụ thể như sau:
"Điều 113. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
1. Những người sau đây có quyền ra lệnh
.
4. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định bảo lĩnh. Quyết định của những người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê chuẩn trước khi thi hành.
5. Thời hạn bảo lĩnh không được quá thời hạn điều tra, truy tố hoặc
04/2023/TT-BTTTT như sau:
- Ngưng hiệu lực áp dụng quy định thi hành một phần/toàn bộ của một số quy chuẩn kỹ thuật tại điểm 1.1.1, 1.1.2, 1.1.3, 1.1.4, 1.1.5, 1.1.6, 1.1.8, 1.1.9, 1.1.10, 1.1.11, 1.1.12, 1.1.14, 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
tội như sau:
"Điều 14. Chuẩn bị phạm tội
1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.
2
bị bắt theo quyết định truy nã.
4. Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:
…
5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 3 Điều 86, khoản 4 và khoản 5 Điều 94, Điều 95, khoản 3 và khoản 4 Điều 99, các điều 109, 110, 111, 112, 113, 114 và 116 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2028.
3. Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 đã được
phần mà mình đã đăng ký mua như thế nào?
Căn cứ Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về thanh toán cổ phần như sau:
"Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ
trở lên và nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Cổ đông góp vốn điều lệ để thành lập công ty cổ phần bằng tài sản cố định thì phải xuất hóa đơn hay không?
Cổ đông có thể góp vốn điều lệ bằng tài sản cố định vào công ty cổ phần hay không?
Căn cứ Điều 113 Luật Doanh