...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
- Người bệnh nằm ngửa trên bàn. Nếu là trẻ em thì cần có người giữ cùng
- Tra thuốc thuốc tê bề mặt 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 1-2 phút.
- Người làm thủ thuật đứng ở phía đầu người bệnh.
...
3.2. Thông lệ đạo
- Thông điểm lệ: dùng 1 tay kéo da mi để bộc lộ
máy laser diode:
- Lựa chọn đầu tip cho phù hợp
- Lắp đầu típ vào dây dẫn
- Chọn mức năng lượng tối thiểu có thể cắt được mô mềm hoặc theo chế độ đã được cài đặt sẵn tùy theo từng loại máy laser
- Kích hoạt đầu típ bằng giấy than: Kiểm tra hoạt động phát tia bằng cách chiếu chùm tia laser lên miếng giấy than
3.2. Chuẩn bị bệnh nhân:
- Người
. Thực hiện kỹ thuật
...
3.2. Tháo kính tiếp xúc
- Rửa tay sạch và lau khô.
- Kiểm tra thị lực để chắc chắn kính tiếp xúc đang ở tâm giác mạc, nếu kính lệch lạc thì cần chỉnh lại.
- Người bệnh nhìn xuống phía dưới.
- Người thao tác dùng ngón trỏ tay phải đặt ở góc ngoài mắt, kéo mi trên ra ngoài trong khi yêu cầu người bệnh chớp mắt để kính tuột
TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước tiến hành:
3.1. Sửa soạn cho gắn mắc cài
- Lấy dấu cung răng hai hàm.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) và mắc cài
. Thực hiện kỹ thuật:
3.1. Sửa soạn răng bị bật khỏi ổ răng:
- Rửa sạch răng bằng nước muối sinh lý.
- Khi thao tác luôn cầm vào thân răng để bảo tồn tối đa dây chằng quanh răng.
- Trong giai đoạn chờ sửa soạn huyệt ổ răng, bảo quản răng ở dung dịch thích hợp tuỳ theo tình trạng của răng.
3.2. Sửa soạn huyệt ổ răng:
- Gây tê tại chỗ vùng tổn
tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước tiến hành:
3.1. Sửa soạn cho gắn mắc cài
- Lấy dấu cung răng hai hàm.
- Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun tách kẽ các răng hàm (cối) lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
3.2. Gắn band (khâu) hoặc ống và mắc cài
- Lấy bỏ chun (thun) tách kẽ
- Làm sạch
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ bệnh án theo quy định.
- Kiểm tra lại các hình ảnh X-quang.
2. Kiểm tra người bệnh:
- Đánh giá tình trạng toàn thân, tại chỗ và răng cần điều trị.
3. Thực hiện kỹ thuật:
3.1. Vô cảm
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Cách ly răng
- Sử dụng đê cao su.
3.3. Mở tủy
- Dùng mũi khoan thích hợp mở
cảm
- Gây tê tại chỗ.
3.2. Cách ly răng
- Sử dụng đê cao su.
3.3. Mở tủy
- Dùng mũi khoan thích hợp mở đường vào buồng tủy.
- Dùng mũi khoan thích hợp để mở toàn bộ trần buồng tủy.
3.4. Lấy tủy buồng
- Dùng nạo ngà sắc hoặc mũi khoan cắt lấy toàn bộ phần tủy buồng.
- Cầm máu bằng viên bông vô trùng.
3.5. Bảo vệ tủy chân và hàn phục hồi
hàm bắt vít trên implant - sử dụng công nghệ CAD/CAM:
3.1. Lần hẹn 1:
- Lấy dấu sơ khởi
- Chuyển labo thực hiện khay lấy dấu cá nhân.
3.2. Lần hẹn 2:
- Thử khay lấy dấu cá nhân trên miệng bệnh nhân;
- Lấy dấu sau cùng bằng kỹ thuật lấy dấu multi-unit abutment khay mở
- Chuyển labo thực hiện nền tạm-gối sáp.
3.3. Lần hẹn 3:
- Thử nền tạm
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Gây mê toàn thân.
3.2. Sát khuẩn.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.
- Dùng dao sửa soạn các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành, bao gồm cả phần mềm và phần
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Vô cảm
- Gây mê toàn thân.
3.2. Sát khuẩn.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.
- Dùng dao sửa soạn các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành, bao gồm cả phần mềm và phần
. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D.
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng Silicon
- Làm tai giả
- Sửa soạn vị trí
- Gây tê + đặt trụ lưu
.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng Silicon
- Làm tai giả.
- Sửa soạn vị trí.
- Gây tê + đặt trụ lưu giữ (Implant) ở vùng khuyết hổng tai.
- Thử lắp phần tai giả trên bệnh nhân.
- Sửa chữa và hoàn thiện.
Các bước tiến
Acrylic Ban hành kèm theo Quyết định 2121/QĐ-BYT năm 2020 hướng dẫn các bước tiến hành như sau:
PHỤC HÌNH TAI BÁN PHẦN BẰNG NHỰA ACRYLIC
...
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng
toàn thân và tại chỗ
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Sát khuẩn.
3.2. Vô cảm: Gây mê toàn thân.
3.3. Sửa soạn vùng nhận:
- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng dưới hàm (đường rạch Risdon có hay không biến đổi).
- Tiêm thuốc co mạch tại chỗ.
- Rạch da vùng dưới hàm theo đường đã phác họa. Bóc tách da, cơ bám da cổ, cân cổ nông, buộc thắt
sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
- Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1. Bộc lộ tổn khuyết, đo kích thước khuyết hổng
3.2. Lấy dấu bằng vật liệu lấy dấu và scan dựng hình 3D.
3.3. Đổ mẫu và đánh giá trên mẫu
3.4. Phục hình tai giả bằng nhựa acrylic
- Làm tai giả
- Sửa soạn vị trí
- Gây tê + đặt trụ lưu giữ
. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị được quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp Nhà nước.
4. Hội đồng quản trị có một số thành viên chuyên trách, trong đó có Chủ tịch Hội đồng quản trị, một thành viên kiêm Tổng giám đốc, một thành viên kiêm trưởng ban Kiểm soát. Hai thành viên khác là chuyên gia về ngành giấy, pháp luật, có thể hoạt động
Chất lượng của sầu riêng quả tươi hạng II cần đáp ứng những yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 3.2.3 tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10739:2015 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
3.1 Yêu cầu tối thiểu
3.1.1 Tùy theo các yêu cầu cụ thể của từng hạng và sai số cho phép, sầu riêng quả tươi phải:
- nguyên vẹn, núm chắc, có hoặc
tê tại chỗ bằng thuốc tra tê bề mặt nhãn cầu và tiêm tê cạnh nhãn cầu (Lidocain 2% hoặc xylocain 2%). Những trường hợp nặng tiên lượng phẫu thuật kéo dài hoặc kém hợp tác thì có thể tiền mê hoặc gây mê.
3.2. Kỹ thuật
- Bước 1: tách dính mi cầu: bộc lộ các cơ trực tại vùng có xơ dính nếu cần, phẫu tích và cắt bỏ tổ chức xơ dính dưới kết mạc, đốt
. Thực hiện kỹ thuật
3.1. Vô cảm
Gây tê tại chỗ, tra thuốc tê bề mặt nhãn cầu và tiêm tê cạnh nhãn cầu (Lidocain 2%, xylocain 2%...). Gây mê đối với trẻ nhỏ hoặc người bệnh kém hợp tác.
3.2. Kỹ thuật
- Bước 1: gọt giác mạc: dùng dao tròn gọt sạch tổ chức giác mạc bệnh lý, nếu ổ loét thủng dính mống mắt cần tách mống mắt khỏi vị trí dính.
- Bước 2