ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét
trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
sau:
Theo đó, hệ số nâng lương theo từng lần của Thượng tá Quân đội nhân dân quy định như sau:
- Hệ số nâng lương lần 1: 7,70. Mức lương nâng lần 1 là 13.860.000 đồng.
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,10. Mức lương nâng lần 1 là 14.580.000 đồng.
Thượng tá Quân đội nhân dân hiện nay có mức lương bao nhiêu? Hệ số nâng lương theo từng lần là bao
Dược sĩ cao cấp được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp dược quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong
Viên chức chuyên ngành dược có trình độ thạc sĩ sau khi hết thời gian tập sự được xếp lương ở bậc nào?
Cách xếp lương áp dụng với viên chức chuyên ngành dược có trình độ thạc sĩ khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1
Hệ số lương Dược sĩ mã số V.08.08.22 được áp dụng loại mấy?
Cách xếp lương Dược sĩ mã số V.08.08.22 được quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong
với chủ sở hữu nhà ở liền kề là cá nhân trong nước thì có các quyền được quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014 như sau:
Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền sau đây:
a) Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở
lần 1: 7,70
- Hệ số nâng lương lần 2: 8,10
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
, luật, pháp lệnh.
8. Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
10. Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp
kết án xin ân giảm án tử hình.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
10. Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.
11. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác
Cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm những chức danh nào?
Cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm những chức danh theo quy định tại Điều 3 Thông tư 19/2018/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BQP) như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Chức danh cán bộ Ngành Thi hành án Quân đội gồm: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án
tương đương với cấp bậc quân hàm nào?
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu uý;
Trung uý;
Thượng uý;
Đại uý.
2. Cấp Tá có bốn bậc:
Thiếu tá
Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam ngang với cấp bậc quân hàm sĩ quan nào theo quy định hiện nay?
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn bậc:
Thiếu
Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam sẽ ngang với cấp bậc quân hàm nào trong hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan?
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan được quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:
Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:
1. Cấp Uý có bốn
trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
9. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
10. Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.
11. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ
tướng Chính phủ được căn cứ theo Mục II Bảng lương chức danh lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 (được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13) như sau:
Theo quy định nêu trên thì Phó Thủ tướng Chính phủ có 2 bậc hệ số lương là 10,40 và 11,00.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 1 Điều
khoản 2 Điều 78, khoản 2 Điều 79 và khoản 2 Điều 80 của Luật này, trừ Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
10. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp cao; Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; Tòa án quân sự quân khu và
theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một
là 9,70 và 10,30.
Hiện nay, theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương hiện nay của Bộ trưởng Bộ Nội vụ là 17.460.000 đồng và 18.540.000.
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Bộ trưởng Bộ Nội vụ do ai có bổ nhiệm
tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí.
12. Cục Quản lý công sản.
13. Cục Quản lý nợ và tài chính đối ngoại.
14. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm.
15. Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán.
16. Cục Quản lý giá.
17. Cục Tin học và Thống kê tài chính.
18. Cục Tài chính doanh nghiệp.
19. Cục Kế hoạch