nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Theo khoản 2 Điều 3 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 28/2016/TT-BXD, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2019/TT-BXD) quy định Tòa
Phạm vi công việc của Nhà thầu trong Hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Phần 3 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định phạm vi công việc của Nhà thầu trong Hợp đồng thiết kế mua sắm vật tư, thiết bị thi công xây dựng công trình như sau:
Nhà thầu sẽ
Thế nào là nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu?
Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định như sau:
Nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu là nhà chung cư có từ hai chủ sở hữu trở lên, trong đó có phần sở hữu riêng của mỗi chủ sở hữu và có phần sở hữu chung, sử dụng chung của các
Yêu cầu đối với bảo vệ chống cháy do thiết bị điện và dây dẫn điện gây ra được quy định như thế nào?
Theo tiết 2.5.2 tiểu mục 2.5 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12:2014/BXD về Hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng ban hành kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BXD có đề cập đến yêu cầu đối với bảo vệ chống cháy do thiết bị điện và dây dẫn điện
Lãnh thổ Việt Nam có bao nhiêu vùng khí hậu xây dựng?
Theo tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2022/BXD về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BXD thì lãnh thổ Việt Nam được phân chia thành 7 vùng khí hậu xây dựng:
(1) Vùng Tây Bắc (vùng I);
(2) Vùng trung du - miền núi Việt
Tổng hợp các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay? Tải về file word?
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Theo Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân
phải chứng thực.
Công chứng viên có được quyền công bố di chúc không?
Căn cứ khoản 1 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc công bố di chúc như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người
.800.000 đồng = 13.104.000 đồng/tháng
+ 7.64 x 1.800.000 đồng = 13.752.000 đồng/tháng
+ 8 x x 1.800.000 đồng = 14.400.000 đồng/tháng
- Nhóm A3.2
Hệ số lương
+ 5.75 x 1.800.000 đồng =10.350.000 đồng/tháng
+ 6.11 x 1.800.000 đồng = 10.998.000 đồng/tháng
+ 6.47 x 1.800.000 đồng = 11.646.000 đồng/tháng
+ 6.83 x 1.800.000 đồng = 12.294.000 đồng/tháng
+ 7
Việt và công chứng không?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu
Ai là người công bố di chúc hợp pháp?
Căn cứ theo Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di
là khi nào? (Hình từ Internet)
Ai là người công bố di chúc?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015, người công bố di chúc được quy định như sau:
- Đối với di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
- Trường hợp người để lại di chúc chỉ định
chứng.
Như vậy, người giữ di chúc thừa kế đất đai có nghĩa vụ giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc khi người lập di chúc mất.
Theo Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy đinh về việc công bố di chúc như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công
chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Bên cạnh đó, theo khoản 5 Điều 647 Bộ luật
chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.
Ai sẽ thực hiện công bố di chúc?
Căn cứ theo Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc công bố di chúc cụ thể như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công
.
Trường hợp nào di chúc sẽ không có hiệu lực theo quy định hiện nay? Phân chia di sản thừa kế như thế nào?
Việc công bố di chúc để lại di sản thừa kế được thực hiện như thế nào?
Căn cứ vào Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng
chứng.
Như vậy, di chúc để lại tài sản được xem là hợp pháp phải có đủ các điều kiện được quy định nêu trên.
Theo khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc
.998.000 đồng/tháng
+ 6.47 x 1.800.000 đồng = 11.646.000 đồng/tháng
+ 6.83 x 1.800.000 đồng = 12.294.000 đồng/tháng
+ 7.19 x 1.800.000 đồng = 12.942.000 đồng/tháng
+ 7.55 x 1.800.000 đồng = 13.590.000 đồng/tháng
(2 Viên chức loại A2
- Nhóm A2.1
+ 4.40 x 1.800.000 đồng = 7.920.000 đồng/tháng
+ 4.74 x 1.800.000 đồng = 8.532.0.000 đồng/tháng
+ 5.08 x 1
/tháng.
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 2 (A3.2)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
5,75
10.350.000
Bậc 2
6,11
10.998.000
Bậc 3
6,47
11.646.000
Bậc 4
6,83
12.294.000
Bậc 5
7,19
12.942.000
Bậc 6
7,55
13.590.000
Như vậy, kế toán viên cao cấp có thể có mức
sẽ là người công bố di chúc đó?
Căn cứ quy định Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về công bố di chúc như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di chúc.
2. Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công bố di chúc thì người này có nghĩa
nhau được lập ở nhiều thời điểm khác nhau thì bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Việc công bố bản di chúc đã được công chứng được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Công bố di chúc
1. Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là người công bố di