. Đối tượng được miễn đóng góp:
a) Đối tượng được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang
theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí.
d) Sinh viên, học sinh đang theo học tập trung, dài hạn tại các
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
c) Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí.
d) Sinh viên, học
hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều khoản điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều.
Ví dụ:
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự 2015.
- Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14.
Như
2024 phân chia như sau:
Tải về Bản đồ hành chính Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất 2024
Nước Việt Nam được chia thành 3 vùng miền gồm Bắc - Trung - Nam với 63 tỉnh thành và 6 vùng. Cụ thể, Bản đồ hành chính Việt Nam theo 3 vùng miền phân loại tại Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 như sau:
(1) Bản đồ hành chính Việt Nam miền Bắc:
Miền Bắc Việt Nam hiện
được thực hiện như quy định cụ thể trên.
Chị có thể tham khảo ví dụ số 17 ngay bên dưới quy định trên.
Lưu ý khi xem ví dụ này là hiện nay đã tăng mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân thành 11 triệu theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.
Lao động nước ngoài (Hình từ Internet)
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có bắt buộc phải giao kết
nhiêu?
Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng
/2016/UBTVQH14 quy định về vấn đề này, theo đó:
(1) Đối với tranh chấp về hôn nhân gia đình không có giá ngạch (ví dụ bạn chỉ yêu cầu tòa án chấp nhận yêu cầu ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân với chồng còn tài sản thì hai vợ chồng bạn tự thỏa thuận với nhau) thì mức án phí sẽ là: 300.000 đồng
(2) Đối với tranh chấp về hôn nhân gia đình có giá ngạch (ví dụ
án phí sơ thẩm, trường hợp không có yêu cầu phản tố thì không thuộc đối tượng phải nộp tiền tạm ứng án phí bạn nhé.
Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự như sau:
"Điều
cấp cao.
…
Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối
tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin người phụ thuộc.
Mức giảm trừ gia cảnh 2024 là bao nhiêu?
Giảm trừ gia cảnh gồm: giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
Mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 được thực hiện theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, như sau:
- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp
sổ bảo hiểm xã hội có phải nộp tiền phí không?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:
"Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng
luận bổ sung.
Yêu cầu đưa cán bộ nữ vào quy hoạch Ban thường vụ cần đảm bảo về độ tuổi như thế nào?
Căn cứ theo Mục 8 Chương I Hướng dẫn 15-HD/BTCTW năm 2012 về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý theo tinh thần Nghị quyết 42-NQ/TW và Kết luận 24-KL/TW do Ban Tổ chức Trung ương ban hành:
"8. Yêu cầu về độ tuổi và cơ cấu cán bộ nữ trong quy
.
Đang vay tiền của một người với lãi suất 10%/tháng thì có phải là vay nặng lãi hay không? Và bị xử lý trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù?
Số lợi tiền thu được từ việc cho vay nặng lãi có được trả lại cho người vay hay không?
Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định như sau:
"1. Trường hợp cho vay lãi nặng đã hết thời hạn vay theo thỏa
cho vay tiền góp sẽ phạm tội cho vay nặng lãi và mức phạt ra sao?
Tại Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP định nghĩa về cho vay nặng lãi như sau:
Về một số từ ngữ
1. “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự."
Tại Điều
/2021/NQ-HĐTP định nghĩa về cho vay nặng lãi như sau:
Về một số từ ngữ
1. “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
Và tại Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm i khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự
quyết 01/2019/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
Xử lý thỏa thuận về lãi, lãi suất cao hơn mức lãi, lãi suất được pháp luật quy định
Hợp đồng vay tài sản có thỏa thuận về lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn cao hơn mức lãi suất, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên nợ lãi quá hạn được pháp luật quy định thì
theo quy định tại Nghị quyết 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”.
+ Bên mua bảo hiểm phát sinh nghĩa vụ thanh toán phí bảo hiểm trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 cho đến khi Thủ tướng Chính phủ công bố hết dịch COVID-19. Trong
Cho vay nặng lãi là gì?
Theo Điều 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP quy định như sau:
- Cho vay nặng lãi là từ rất phổ biến được sử dụng rộng rãi để chỉ những trường hợp cho vay với lãi suất cao còn theo quy định pháp luật được gọi là “Cho vay lãi nặng” là trường hợp bên cho vay cho bên vay vay tiền với mức lãi suất gấp 05 lần trở lên mức lãi suất
nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì người đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thường thiệt hại.
Ngoài ra, theo khoản 5 Điều 12 Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP (Có hiệu lực từ 01/01/2023) thì khi chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ