Quy định về hợp đồng tặng cho tài sản?
Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho tài sản như sau:
“Điều 457. Hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho
Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện những chế độ báo cáo nào về tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp?
Trách nhiệm thực hiện chế báo cáo của Sở Lao động Thương binh và Xã hội được quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) như sau:
Trách nhiệm của Sở
Trong vụ án trộm cắp tài sản là xe máy người em mượn của người chị, giấy tờ mang tên chị, thì ai được xác định là bị hại?
Căn cứ theo quy định tại Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Hợp đồng mượn tài sản
Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không
Mẫu đơn đề nghị cấp IDP quốc tế khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT thì khi thực hiện thủ tục cấp giấy phép lái xe quốc tế, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
kế toán trưởng quy định tại Điều 55 Luật Kế toán 2015.
Tại điểm c khoản 1 Điều 55 Luật Kế toán 2015, thì một trong những trách nhiệm phải thực hiện là lập báo cáo tài chính.
Như vậy, thì kế toán trưởng được công ty trách nhiệm hữu hạn MTV thuê bắt buộc phải lập báo cáo tài chính cho công ty.
Kế toán trưởng (Hình từ Internet)
Người được công
Thừa kế theo pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế theo pháp luật như sau:
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật quy định
Tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015 Những trường hợp thừa kế theo
Nhận quyền sử dụng đất là đất ở trong di chúc mà người lập di chúc vẫn còn sống thì có được bồi thường tái định cư khi thu hồi đất ở không?
Nhận quyền sử dụng đất là đất ở trong di chúc mà người lập di chúc vẫn còn sống thì có được bồi thường tái định cư khi thu hồi đất ở không, thì căn cứ khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Hiệu lực
Di chúc viết tay nhưng không có người làm chứng cho di chúc thì có được xem là di chúc hợp pháp không?
Căn cứ Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng
Di chúc là gì? Di chúc hợp pháp được quy định như thế nào?
Tại Điều 630 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định di chúc hợp pháp như sau:
- Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
+ Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không
Thừa kế theo pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 649 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thừa kế theo pháp luật như sau:
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Chia tài sản theo di chúc
Những trường hợp thừa kế theo pháp luật quy định
Tại Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015
Một bản di chúc thì cần phải thể hiện những nội dung nào?
Theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:
"Điều 631. Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản
Đối tượng được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội bao gồm những ai?
Theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP như sau:
Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
1. Đối tượng được vay vốn là các đối tượng quy định tại các
Di chúc có mấy loại hình thức?
Căn cứ Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
"Điều 627. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng."
Như vậy, di chúc có thể lập lập bằng văn bản hoặc di chúc miệng.
Di chúc (Hình từ Internet)
Di chúc miệng được
Bà ngoại có thể lập di chúc cho cháu được hay không?
Tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc được định nghĩa như sau:
"Điều 624. Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết."
Bên cạnh đó, theo Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người lập di chúc, cụ thể như sau:
"Điều 625
Mẫu Phiếu Giới thiệu việc làm mới nhất 2024 theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?
Căn cứ Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 28/2015/TTBLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm 2013 và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP về bảo hiểm thất nghiệp.
Mẫu Phiếu Giới thiệu việc làm mới nhất hiện nay là Mẫu
Yêu cầu đối với đơn vị bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên là gì?
Căn cứ tại tiểu mục 3.5 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với Xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên QCVN 25: 2015/BLĐTBXH được ban hành kèm theo Thông tư 51/2015/TT
Di chúc có người làm chứng có giá trị pháp lý không?
Theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức di chúc như sau:
"Điều 627. Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng."
Căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc bằng văn bản bao gồm
Di chúc có bắt buộc phải công chứng hay không?
Tại Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc có những hình thức sau:
- Di chúc bằng văn bản
- Di chúc miệng.
Đồng thời, theo Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:
"Điều 628. Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không
sự 2015, quy định về từ chối nhận di sản:
Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao
miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung