, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị
chuyên Hà Tĩnh năm học 2023-2024 ban hành kèm theo Quyết định 604/QĐ-UBND năm 2023 có nêu rõ đối tượng được ưu tiên, tuyển thẳng tuyển sinh lớp 10 2023 Hà Tĩnh như sau:
- Đối tượng cộng điểm ưu tiên: Thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 7 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển
Thị thực NN1 là gì? Con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thị thực NN1 thì được cấp loại thị thực nào? Thẻ tạm trú cấp cho người có thị thực NN1 có thời hạn là 03 năm đúng không? câu hỏi của chị V (Cần Thơ).
03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT.
- Điểm cộng cho đối tượng ưu tiên
+ Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng thuộc nhóm đối tượng 1 được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế
Em ơi cho chị hỏi: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng thì được cấp thị thực có thời hạn bao lâu? Em hỗ trợ giúp chị cơ sở pháp lý luôn nhé, cảm ơn em. Đây là câu hỏi của chị Thanh Thủy đến từ Đà Nẵng.
, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
ĐT3
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
ĐT4
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn
sau:
Thời hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm
/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Bộ GD & ĐT: Hướng dẫn nội dung dạy học các môn chuyên cấp trung học phổ thông năm 2022? Cách chọn môn chuyên được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Cách chọn môn chuyên cấp trung học phổ thông năm 2022 được thực hiện như thế nào?
Theo Mục 1 Công văn 4171/BGDĐT-GDTrH năm 2022, Bộ GD và DDT
ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6
quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Theo đó, tùy thuộc vào ký hiệu của thẻ tạm trú mà thời hạn thẻ tạm trú của mỗi thẻ có sự khác nhau và được quy định cụ thể tại Điều 38 nêu
tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1
hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
(5) Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
Lưu ý: Thẻ tạm trú hết hạn thì được xem xét cấp thẻ mới.
) Học viện Quân y
- Ngành Y khoa: 20 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc; 10 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam.
- Ngành Dược: 01 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Bắc; 01 thí sinh nữ có nơi thường trú phía Nam.
(3) Học viện Hậu cần
Tuyển thí sinh nữ trong cả nước đối với ngành Hậu cần quân sự với 03 thí sinh nữ có nơi thường trú phía bắc
quy định tại các Quyết định bổ sung.
- Cột (D): Ghi họ tên chủ hộ.
- Cột (1): Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc mã số định danh cá nhân của chủ hộ.
- Cột (2): Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, bản, ….
- Cột (3) Đối tượng hộ gia đình được ghi như sau:
+ ĐT1: Là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, đồng thời là hộ gia đình
không quá 02 năm.
5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.
6. Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
9.Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an. Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT
Trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an;
+ ĐƯT
lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được
hạn thẻ tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký