Bộ đề thi lý thuyết B2 có đáp án?
Nội dung ôn thi Giấy phép lái xe (ôn thi GPLX) dành cho phần thi lý thuyết trong bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020.
Theo đó, Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 có nêu rõ Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35
người không hành nghề lái xe hay không? (Hình từ Internet)
Thi giấy phép lái xe B1 gồm những phần thi nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2.1 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; Công văn 3207/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020; điểm a, d, h, g khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT) thì
Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm mấy câu?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.5 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2022 quy định cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 như sau:
Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
...
2.5. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25
, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3;
b) Thẻ tạm trú quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có ký hiệu tương tự ký hiệu thị
theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
...
Theo đó, nếu người nước ngoài vào Việt Nam theo các thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT thì tổ chức, cá nhân bảo lãnh có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người
tạm trú
1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1
22/11/2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo về lịch nghỉ tết Nguyên đán Giáp Thìn và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nghỉ tết Âm lịch năm
sửa đổi 2019 quy định về thị thực đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
7. LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...
16. LĐ1 - Cấp cho
. Nguồn thải vào đoạn sông gồm 03 nguồn chính: nguồn thải điểm, nguồn thải diện và nguồn thải tự nhiên. Tải lượng các thông số ô nhiễm từ 03 nguồn này được ký hiệu tương ứng là Lt, Ld và Ln.
Công thức xác định tổng tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải: Ltt = Lt + Ld + Ln.
...
Theo đó, nguồn nước thải vào đoạn sông gồm 03 nguồn chính
người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019:
Ký hiệu thị thực
...
16. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
...
Theo đó, ký hiệu thị thực cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam là LĐ1.
Chuyên
:
"Điều 8. Ký hiệu thị thực
...
8. DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.
...
16. LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019) như sau:
“Điều 8. Ký hiệu thị thực
[...]18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.”
Theo đó, tùy vào loại thẻ đăng ký tạm trú mà thời hạn sử dụng sẽ khác nhau. Thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng lâu nhất là không quá 10 năm và thẻ tạm trú có thời hạn sử dụng ngắn nhất là không quá 02 năm.
Người nước ngoài đang du lịch ở Việt Nam có
, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam;
...
Như vậy, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thị thực NN1 thì được cấp loại Thị thực TT.
Thẻ tạm trú cấp cho người có thị thực NN1 có thời hạn
nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
...
Theo quy định này thì Thị thực TT được hiểu là loại thị thực dùng để cấp cho người nước ngoài thuộc các đối tượng sau:
- Vợ
tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký
Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.
2. Ký hiệu thẻ tạm trú được quy định như sau:
a) Thẻ tạm trú quy định tại điểm a khoản 1 Điều này ký hiệu NG3
trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.
Theo đó, thẻ tạm trí cấp cho người nước ngoài có thời hạn sử dụng tối đa là 10, cụ thể là thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1. Tuy nhiên cần lưu ý, thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Đối với các
, EV có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.
5a. Thị
từ các giấy tờ sau:
+ Đối với người có công: CCCD hoặc CMND;
+ Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: CCCD hoặc CMND của người được đề nghị đính chính thông tin.
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm