không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP về thẩm quyền xử phạt của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
...
3. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 40 Nghị
.
Đồng thời Trung tâm này còn bị buộc sử dụng nhân viên có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định.
Tư vấn du học (Hình từ Internet)
Giám đốc Công an tỉnh có quyền xử phạt Trung tâm tư vấn du học sử dụng nhân viên tư vấn du học không có chứng chỉ nghiệp vụ không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP về thẩm quyền xử
kiểm định viên này buộc nộp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Hình từ Internet)
Giám đốc Công an tỉnh có quyền xử phạt kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp không nộp lại thẻ kiểm định viên theo quyết định thu hồi không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88
này còn bị tịch thu tang vật là thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Hình từ Internet)
Giám đốc Công an tỉnh có quyền xử phạt kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp cho người khác sử dụng thẻ kiểm định viên không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP về
chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Hình từ Internet)
Giám đốc Công an tỉnh có quyền xử phạt kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp làm sai lệch kết quả đánh giá ngoài không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP về thẩm quyền xử phạt của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) như
Internet)
Giám đốc Công an tỉnh có quyền xử phạt kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp làm sai lệch nội dung hồ sơ đánh giá ngoài không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Nghị định 88/2022/NĐ-CP về thẩm quyền xử phạt của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt vi
Xe ô tô vận tải khách du lịch có từ bao nhiêu chỗ trở lên thì phải trang bị micro?
Theo Điều 6 Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định đối với phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường bộ như sau:
Quy định đối với phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường bộ
1. Xe ô tô phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
Thuyền viên sử dụng chứng chỉ hành nghề đã bị sửa chữa thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm a khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 42 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, sử dụng chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền
Người sử dụng sổ thuyền viên của người khác để làm việc trên tàu biển thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 42 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, sử dụng chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề
Thuyền viên cho thuê chứng chỉ chuyên môn của mình thì có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ chuyên môn không?
Căn cứ khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 42 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, sử dụng chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền
với học viên thực tập).
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp sổ thuyền viên gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 53 nêu trên.
Thuyền viên (Hình từ Internet)
Khai báo sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp sổ thuyền viên thì bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 4, điểm b khoản 5 Điều 42 Nghị định 142/2017/NĐ
Thuyền viên có bắt buộc phải mang theo chứng chỉ chuyên môn của mình khi làm việc trên tàu biển hay không?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định 142/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bố trí thuyền viên, sử dụng chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ hành nghề, sổ thuyền viên trên tàu
1 Điều 21a, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức
, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức xử phạt bằng
, Điều 21, điểm b khoản 1 Điều 21a, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối
, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm.
Mức phạt tiền đối với cá
a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm.
Mức
, điểm b khoản 1 Điều 21a, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ
2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51 của Nghị định này chỉ áp dụng để xử phạt đối với tổ chức.
Mức xử phạt bằng tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân cho cùng hành vi vi phạm.
Mức phạt tiền đối với cá nhân
hợp quy định tại Điều 13, khoản 4 Điều 18, Điều 21, điểm b khoản 1 Điều 21a, Điều 22, khoản 3, khoản 4 Điều 24, điểm b, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 25a, Điều 32a, Điều 34, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 40, khoản 2 Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44, Điều 45, khoản 3 Điều 46, Điều 48, Điều 49, Điều 50 và khoản 2 Điều 51