Độ tuổi tối đa mà người lao động có thể tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả
Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau Giấy phép lao động sắp hết hạn nhưng có thay đổi thông tin về số hộ chiếu trên giấy phép thì phải thực hiện thủ tục cấp lại hay gia hạn? Câu hỏi của chị K.L.A đến từ TP.HCM.
Tôi muốn hỏi vấn đề như sau: Công ty tôi có được nhận chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp khi có người lao động bị tai nạn lao động suy giảm khả năng lao động là 40% quay trở lại công ty làm việc có được không? Nếu được thì hồ sơ và thủ tục đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cần thực hiện thế nào?
Chị muốn hỏi là biên lai thu tiền có chứng thực được không? Nếu có chứng thực được thì được quy định tại văn bản pháp luật nào? Thủ tục chứng thực bản sao biên lai thu tiền được thực hiện như thế nào? Chứng thực bản sao biên lai thu tiền đợi trong bao lâu sẽ có?
Để trở thành công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa cần đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính quy định:
Tiêu chuẩn, trách nhiệm, quyền lợi, thời hạn làm việc của công chức, viên chức làm việc
Người bào chữa cho bị cáo trong vụ án hình sự được quyền kháng cáo trong những trường hợp nào?
Căn cứ vào Điều 331 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định như sau:
Người có quyền kháng cáo
1. Bị cáo, bị hại, người đại diện của họ có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm.
2. Người bào chữa có quyền kháng cáo để bảo vệ lợi ích của người
Gần đây tôi đọc thấy nhiều tin tức về việc lừa làm nhanh thủ tục xuất khẩu lao động sang Nhật Bản nhằm mục đích lừa đảo chiếm đoạt tiền cọc của khách hàng. Vậy cho hỏi trường hợp lừa đảo xuất khẩu lao động để chiếm đoạt tài sản trị giá hơn 300 triệu đồng sẽ bị ở tù bao nhiêu năm? - câu hỏi của anh H. (Hà Tĩnh)
sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản
trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi
hoàn toàn có hiệu lực pháp luật.
Tài sản chung vợ chồng theo quy định pháp luật
Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp
,...
Bất động sản, động sản, quyền tài sản
Trả lại tài sản
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan tới tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố.
Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Bên nhận thế chấp trả lại các giấy tờ cho bên thế chấp sau
đây:
a) Thông qua kết quả hoạt động của tổ hợp tác;
b) Phương án phân phối hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ và các vấn đề tài chính của tổ hợp tác;
c) Phương án hoạt động trong thời gian tới;
d) Xử lý tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác;
đ) Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm tổ trưởng, ban điều hành, nếu cần thiết;
e) Chấm dứt tư cách thành viên theo
Cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định những vấn đề gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 77/2019/NĐ-CP thì cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định các vấn đề sau đây:
(1) Thông qua kết quả hoạt động của tổ hợp tác;
(2) Phương án phân phối hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ và các vấn đề tài chính của tổ hợp tác;
(3) Phương án
Tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về Tài sản chung của vợ chồng như sau:
“1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong
riêng, thu nhập do lao động của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và thu nhập hợp pháp khác. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của con cũng là tài sản riêng của con.
2. Con từ đủ 15 tuổi trở lên sống chung với cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình; đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia
doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản
Tài sản chung của vợ chồng được xác định như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng như sau:
- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời
đình 2014 quy định như sau:
Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng
được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi được tặng cho trong thời kỳ hôn nhân hay không?
Căn cứ tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:
Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và
, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 điều 40 của Luật này.
Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận, cũng là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có