nướng phải đáp ứng yêu cầu gì?
Theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12940:2020 về Bánh nướng có quy định như sau:
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Thành phần nguyên liệu
a) Bột mì: đáp ứng quy định trong TCVN 4359 (CODEX STAN 152).
b) Bột ngũ cốc khác: đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn để dùng làm thực phẩm.
c) Đường: đáp ứng quy
và QCVN 36:2010/BTNMT.
(3) QCVN 97:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên công trình biển.
(4) QCVN 67:2017/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
(5) TCVN 7704 - Nồi hơi - Yêu cầu kỹ
Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ?
Khách hành phải công bố thông tin nào tại thời điểm đặt hàng thép dây không gỉ, thì theo quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12109-3:2018 như sau:
Thông tin do khách hàng cung cấp
Khách hàng phải công bố thông tin sau tại thời điểm đặt hàng:
- Số lượng sản
cây trồng như sau:
Theo đó, các phương pháp xác định giá trị các thông số của nước thải chăn nuôi sử dụng cho cây trồng thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức chứng nhận quốc tế như sau:
STT
Thông số
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
pH
- TCVN 6492-2011 (ISO 10523
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 quy định về 06 hạng sản xuất theo mức độ nguy hiểm về cháy và nổ của công nghệ sản xuất và tính chất của các chất nguyên liệu đặt trong nó như thế nào? – Đây là câu hỏi của bạn Hùng Lê.
Đánh giá an toàn đập thuộc công trình thủy lợi được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 3.7 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11699:2016 quy định như sau:
Công việc kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, công tác quản lý và vận hành, khả năng xả lũ, khả năng chống động đất, ổn định thấm, ổn định kết cấu nhằm xác định mức độ an toàn của đập
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92:100 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/Iít;
- Dầu madút: 800 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 800 đồng/lít;
- Xăng RON95: 850 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 450 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 650 đồng/Iít;
- Dầu madút: 787 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 700 đồng/lít;
- Xăng RON95: 750 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 350 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 650 đồng/Iít;
- Dầu madút: 716 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 451 đồng/lít;
- Xăng RON95: 493 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 250 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 400 đồng/Iít;
- Dầu madút: 641 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 451 đồng/lít;
- Xăng RON95: 450 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 90 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 200 đồng/Iít;
- Dầu madút: 741 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 451 đồng/lít;
- Xăng RON95: 450 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 300 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/Iít;
- Dầu madút: 741 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 451 đồng/lít;
- Xăng RON95: 600 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 300 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 300 đồng/Iít;
- Dầu madút: 741 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.496 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.344 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 24.783 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.663 đồng/Iít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.899 đồng/kg.
Theo đó, giá xăng hôm nay sẽ được bán như sau: E5RON92 tối đa là 21
trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.873 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.756 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 25.070 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.783 đồng/Iít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.082 đồng/kg.
Theo đó, giá xăng hôm nay sẽ được bán như sau: E5RON92 tối đa là 21
trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.711 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.867 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 24.983 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 24.747 đồng/Iít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.760 đồng/kg.
Theo đó, giá xăng hôm nay sẽ được bán như sau: E5RON92 tối đa là 22