số 5. Nhỏ mẫu máu tôm thu được lên phiến kính (4.1.1) rồi dàn mỏng bằng lamen (4.1.2).
6.1.2 Bảo quản mẫu bệnh phẩm
- Để khô mẫu tự nhiên, hoặc hơ nhẹ phiến kính trên ngọn lửa đèn cồn;
- Bảo quản mẫu: Cố định mẫu bằng cách nhúng phiến kính (4.1.1) 2 lần vào etanol tuyệt đối (3.1.1);
6.1.3 Cách tiến hành
- Tiêu bản máu sau khi được cố định trong
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm sinh học và những thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Thiết bị, dụng cụ dùng cho phương pháp chẩn đoán bằng PCR, Realtime PCR
4.1.1 Máy nhân gen PCR
4.1.2 Máy Realtime PCR
4.1.3 Máy ly tâm, có thể ly tâm với gia tốc 6 000 g và 20 000 g
4.1.4 Máy lắc trộn vortex
4.1.5 Máy ly tâm
phản ứng.
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng C.3).
Sau đó, lấy sản phẩm bước 1 ra để chuẩn bị cho phản ứng bước 2 - Nested RT - PCR
Giai đoạn 2 (bước 2): Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi F’2/R’3 đã được chuẩn bị (3.2.1) và kít nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ
,5 ml.
Hấp tiệt trùng trong nồi hấp (4.1.1) ở 115 °C trong 20 min.
Các ống nghiệm này được giữ nơi tối và bảo quản ở nhiệt độ 4 °C.
A.2. Môi trường lỏng thioglycollat (FTM)
A.2.1. Thành phần
Streptomycin sulfat (500 IU/ml): 3,13 g
Penicilin G (500 IU/ml): 6,55 g
Nước khử ion: 500 ml
A.2.2. Chuẩn bị
Trộn 3,13 g streptomycin sulfat và 6,55 g
Tổ chức thương mại cung cấp môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong thực phẩm cho bên thứ ba cần chuẩn bị các tài liệu nào?
Căn cứ theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014) về Vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu năng của môi
Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng sử dụng Nhà thầu phụ mà không có lý do chính đáng có phải bồi thường không?
Căn cứ tiểu mục 41.1 Mục 41 Chương VI Phần 3 Mô tả tóm tắt ban hành kèm Thông tư 15/2022/TT-BKHĐT quy định về hướng dẫn về các sự kiện sau đây sẽ được xem là sự kiện bồi thường như sau:
"41. Sự kiện bồi thường
41.1. Các sự kiện sau
thiết bị nhận dạng tự động của container chở hàng phải có khả năng được quy định tại tiết 4.1.1, 4.1.2 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7824:2007 (ISO 10374:1991, With Amendment 1:1995) như sau:
Yêu cầu vận hành
4.1. Các thành phần cơ bản của hệ thống AEI
...
4.1.1. Biển nhãn phải có khả năng
a) duy trì được tính toàn vẹn của sự nhận
tinh khiết, phân tích, sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương không có DNAse và RNAse, trừ khi có quy định khác.
4.1 Thuốc thử và vật liệu thử dùng cho lấy mẫu
4.1.1 Ống nghiệm sạch, vô trùng và có chất chống đông EDTA;
4.1.2 Cồn (Ethanol), từ 70 % đến 100 %;
4.1.3 Dung dịch muối đệm phốt phát (PBS), pH 7
Vùng sản xuất nguyên liệu đối với gia vị và rau thơm khô được quy định như thế nào?
Theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12596:2018 quy định như sau:
Sản xuất ban đầu
4.1 Vệ sinh môi trường
Nguyên liệu để sản xuất gia vị và rau thơm khô phải được bảo vệ tránh nhiễm bẩn từ con người, động vật và chất thải. Phải có cảnh
sai về chất lượng của me ngọt quả tươi hạng đặc biệt không đáp ứng các yêu cầu là bao nhiêu?
Theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12358:2018 quy định như sau:
Yêu cầu về dung sai
Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm (hoặc mỗi lô hàng sản phẩm ở dạng rời) không đáp ứng các
nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp khảo nghiệm đối với giống ngô được khảo nghiệm.
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13381-2:2021 quy định về khảo nghiệm diện rộng như sau:
Yêu cầu về khảo nghiệm
4.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống
được khảo nghiệm theo tiết 3.1.1 tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13381-2:2021 định nghĩa.
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13381-2:2021 quy định về khảo nghiệm diện hẹp như sau:
Yêu cầu về khảo nghiệm
4.1 Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Dừa quả tươi (Hình từ Internet)
Sai số cho phép về chất lượng và kích cỡ của dừa quả tươi hạng đặc biệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 và tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10738:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép
khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.
Thanh long quả tươi hạng đặc biệt (Hình từ Internet)
Sai số cho phép về chất lượng và kích cỡ của thanh long quả tươi hạng đặc biệt là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4
Đá ốp lát được phân loại thế nào?
Việc phân loại đá ốp lát được quy định tại tiết 4.1.1 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4732:2016 như sau:
Phân loại, ký hiệu, hình dạng và kích thước cơ bản
4.1 Phân loại, ký hiệu
4.1.1 Theo nguồn gốc cấu tạo địa chất, đá ốp, lát được phân loại như sau:
- Nhóm đá granit;
- Nhóm đá thạch anh
lý hệ thống thoát nước sân bay ra sao?
Việc lựa chọn sơ đồ nguyên lý hệ thống thoát nước sân bay theo quy định tại tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12112:2019 về Sân bay dân dụng - Hệ thống thoát nước - Yêu cầu thiết kế như sau:
4 Quy định chung
4.1 Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước
4.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ nguyên lý hệ thống thoát
-2:2022 về bình chữa cháy tự động kích hoạt? Yêu cầu kỹ thuật chung về bình chữa cháy tự động kích hoạt ra sao? (Hình từ Internet)
Yêu cầu kỹ thuật chung về bình chữa cháy tự động kích hoạt ra sao?
Căn cứ tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn TCVN 12314-2:2022 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Bình khí khi thử nghiệm theo Phụ lục B phải đáp ứng
tetraborat (Na2B4O7) khan.
+ Kali pyrosunphat (K2S2O7) hoặc kali hydrosunphat (KHSO4)
+ Hỗn hợp nung chảy 1: trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) theo tỷ lệ khối lượng 1:1, bảo quản trong bình nhựa kín.
+ Hỗn hợp nung chảy 2: trộn đều Na2CO3 (4.1.1) với K2CO3 (4.1.2) và Na2B4O7 (4.1.3) theo tỷ lệ khối lượng 1 :1 :1, bảo quản trong bình nhựa kín
IMS (3.1); cuối cùng là hai phần axeton (3.3). Gộp với dịch lọc của bước lọc [7.4 (c)].
(5) Sấy chén chứa cặn qua đêm trong tủ sấy (4.9) ở 105 °C.
(6) Làm nguội trong bình hút ẩm (4.11) trong khoảng 1 h. Cân chén chứa phần xơ và Celite còn lại, chính xác đến 0,1 mg. Lấy khối lượng này trừ đi khối lượng chén rỗng (nghĩa là khối lượng của chén nung
bát cô mẫu. Dùng dung dịch HCl (1 + 1) (4.11) và nước cất nóng rửa sạch chén bạch kim. Đậy bát sứ bằng mặt kính đồng hồ, thêm từ từ 30 mL HCl đậm đặc (4.10) để hòa tan khối chảy. Sau đó, dùng nước cất nóng tia rửa thành bát và mặt kính, khuấy đều dung dịch.
Cô cạn dung dịch trên bếp cách cát hoặc cách thủy (nhiệt độ khoảng từ 100 °C đến 110 °C) đến