7,30
Trung tá
6,60
Thiếu tá
6,00
Đại úy
5,40
Thượng úy
5,00
Trung úy
4,60
Thiếu úy
4,20
Thượng sĩ
3,80
Trung sĩ
3,50
Hạ sĩ
3,20
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204
01/07/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương đúng không?
Bảng lương ngành Tòa án, viện kiểm sát hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định về hệ số lương của ngành tòa án, viện kiểm sát.
Theo đó ngành tòa án, viện kiểm sát
với Thẩm phán sẽ không được thực hiện trong năm 2023.
Thẩm phán hiện nay có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức
/2023 và tháng 9/2023: 4.300.000 đồng.
Nộp kinh phí may Đồng phục (Nếu có nhu cầu, Nhà trường thu hộ nhà may): 2.730.000 đồng.
Đồng thời tại Thông báo có hướng dẫn thủ tục phúc khảo như sau:
Học sinh có nhu cầu phúc khảo bài kiểm tra đánh giá năng lực tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2023-2024 thực hiện phúc khảo theo hướng dẫn sau:
Địa điểm: Nhận mẫu đơn
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3,80
14
Trung sĩ
3,50
15
Hạ sĩ
3,20
Như vậy, theo nội dung nêu trên thì hệ số lương cơ
BT ≥ 34/ TOEIC nghe-đọc ≥ 400 & nói-viết ≥ 200/ Duolingo English Test (DET) ≥ 65/ Linguaskill, PET, FCE, CAE ≥ 153/ PTE ≥ 28.
Thí sinh khi trúng tuyển các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ Mỹ/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 để học chương trình
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
Thiếu úy
4,20
13
Thượng sĩ
3
sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 thì hệ số lương của Thẩm phán và Thư ký tòa án được áp dụng như sau:
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao áp dụng mức lương của công chức A3, có hệ số lương dao động từ 6,2 - 8,0.
- Đối với thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại 1 và các
tại Mục II Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, hiện nay mức lương của các Bộ trưởng hiện nay được tính theo 2 bậc gồm có như sau:
- Bậc 1 có hệ số lương là 9,70.
- Bậc 2 có hệ số lương là 10,30.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo Nghị định 24/2023/NĐ
theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp
sát viên cao cấp do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
Bảng lương của Kiểm sát viên khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
thành lập thị trấn Hóa Thượng (trên cơ sở xã Hóa Thượng) thuộc huyện Đồng Hỷ và nhập xã Quân Chu vào thị trấn Quân Chu thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết 730/NQ-UBTVQH15 tại đây thành lập thị trấn Kim Long (trên cơ sở xã Kim Long) thuộc huyện Tam Dương, thị trấn Tam Hồng (trên cơ sở xã Tam Hồng) thuộc huyện Yên Lạc và phường Định Trung
theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11).
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, cách tính lương Thủ tướng Chính phủ được thực hiện như sau:
Lương Thủ tướng Chính phủ = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Trong đó, mức lương cơ sở hiện nay là: 1.800.000 đồng/tháng (Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Vậy, mức
bảng lương nào? (Hình từ internet)
Bảng lương ngành tòa án, viện kiểm sát hiện nay ra sao?
Căn cứ theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định về hệ số lương của ngành tòa án, viện kiểm sát.
Theo đó ngành tòa án, viện kiểm sát hiện nay được tính theo công thức như sau
Bảng lương Thẩm phán 2024 là bao nhiêu khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:
1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15,480.000
5
Đại tá
8,00
14,400,000
6
Thượng tá
7,30
13,140,000
7
Trung tá
6,60
11,880,000
8
Thiếu tá
6,00
10,800,000
9
Đại úy
5,40
9,720,000
10
Thượng úy
5,00
9,000,000
11
Trung úy
4,60
8