chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;
d) Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.
5. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này có quyền ra lệnh, quyết
tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ email thực
như sau:
Những nội dung công khai trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội
1. Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang
quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên
công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại
hành chính trong các lĩnh vực của công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã
theo quy định.
2. Quy định, hướng dẫn việc gọi điện đến số điện thoại khẩn cấp 113.
3. Tên, số điện thoại, thời gian làm việc, trang thông tin điện tử (nếu có) của cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết các thủ tục liên quan đến công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ email thực hiện việc
thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ phép hàng năm cụ thể như sau:
(1) Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
- 14 ngày làm
chăm sóc người thân của mình mà vẫn được hưởng nguyên lương.
Bộ luật Lao động quy định như thế nào về việc nghỉ hằng năm?
Tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc nghỉ hàng năm cụ thể như sau:
"Điều 113. Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo
nhân chuyên nghiệp gồm có những chế độ nào?
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định về các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bao gồm:
- Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của
2015 quy định về kê biên tài sản như sau:
“Điều 128. Kê biên tài sản
1. Kê biên tài sản chỉ áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật hình sự quy định hình phạt tiền hoặc có thể bị tịch thu tài sản hoặc để bảo đảm bồi thường thiệt hại.
2. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có
Viên chức quốc phòng đóng quân ở những địa bàn nào sẽ có nhiều ngày phép năm hơn?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP) quy định về việc nghỉ phép hằng năm của viên chức quốc phòng cụ thể như sau:
Nghỉ phép hằng năm
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Viên chức quốc phòng chưa nghỉ hết ngày phép năm thì số ngày phép còn dư sẽ được xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP) quy định về việc nghỉ phép hằng năm của viên chức quốc phòng cụ thể như sau:
Nghỉ phép hằng năm
...
3. Trong trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ
này.
Trường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam đoan quy định tại khoản này thì bị tạm giam.
4. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định bảo lĩnh. Quyết định của những người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện kiểm sát cùng cấp phê
đoàn cơ sở thành viên.
4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này.
Theo đó, hình thức tổ chức công đoàn cơ sở gồm những hình thức cụ thể nêu trên.
Tại tiểu mục 11.3 Mục 11 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định như sau:
Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức công đoàn cơ sở theo Điều 13
...
11.3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ
chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động
Dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc là các loại dịch vụ nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 08/2016/TT-BTTTT có quy định như sau:
Dịch vụ viễn thông công ích
1. Dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc bao gồm:
a) Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp (dịch vụ gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp, bao gồm số dịch vụ gọi Công an 113, số dịch vụ gọi Cứu
Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp là các loại dịch vụ nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2020/TT-BTTTT có quy định:
Danh mục dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc
Dịch vụ viễn thông công ích bắt buộc bao gồm:
1. Dịch vụ viễn thông công ích khẩn cấp (dịch vụ gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp, bao gồm số dịch vụ gọi Công an 113, số dịch vụ gọi
quy định tại khoản này thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
3. Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định về việc đặt tiền để bảo đảm. Quyết định của những người quy định tại điểm a khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này phải được Viện
113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.
2. Người chuẩn bị phạm tội quy định tại một trong các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 của Bộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.
3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy