hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.”
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định cụ thể:
“Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm
làm việc trong một năm cho mỗi con.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
đều bị ốm và có giấy ra viện thì có được hưởng chế độ ốm đau không? Thời gian hưởng chế độ ốm đau như thế nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
“Điều 5. Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con quy định tại khoản 1 Điều 27 của
?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định điều kiện hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn như sau:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn được
độ hưu trí
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa
Quy định về thời điểm nhận lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH về thời điểm hưởng lương hưu:
”3. Thời điểm đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động đối với người
trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con?
Theo quy định tại các khoản 2, khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội được hướng dẫn
nhập bình quân hàng tháng để xét hộ nghèo được tính ra sao?
Căn cứ điểm b khoản 2.2 Phần 2 Mục III của Phụ lục số 3d như sau: Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn rà soát hộ nghèo hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo như sau:
” III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU B (RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ HẰNG NĂM)
2. Hướng dẫn sử dụng
2
phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Như vậy, tùy vào từng trường hợp mà bạn sẽ được nghỉ số ngày khác nhau theo quy định.
Trường hợp này vợ không tham gia BHXH. Vì thế, theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, nếu chồng đóng bảo hiểm xã hội đủ 06 tháng trở lên trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh, sẽ được nhận thêm khoản
tháng tuổi nên chị có đủ điều kiện để được hưởng chế độ thai sản trong trường hợp này.
Nhận nuôi con nuôi có được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Thời gian được hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi là bao lâu?
Theo Điều 11 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
"Điều 11. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi
Người lao động nhận
thức đóng, căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH, người tham gia được chọn một trong sáu phương thức đóng sau đây:
- Đóng hằng tháng;
- Đóng 03 tháng một lần;
- Đóng 06 tháng một lần;
- Đóng 12 tháng một lần;
- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm một lần;
- Riêng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội đã đủ
vừa là người hưởng lương hưu thì khi mất, mẹ đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất thương binh và tuất Bảo hiểm xã hội.
Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân được quy định như thế nào?
Theo Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hướng dẫn tại Điều 26 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy định về mức trợ cấp tuất hằng tháng như sau:
"Điều 68. Mức trợ
hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định:
"Điều 3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
[...]
2. Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi
Trong tố tụng hình sự việc thực nghiệm điều tra được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 204 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 có quy định về việc thực hiện việc thực nghiệm điều tra như sau:
(1) Để kiểm tra, xác minh tài liệu, tình tiết có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án, Cơ quan điều tra có thể thực nghiệm điều tra bằng cách dựng lại
như thế nào?
Căn cứ tại khoản điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản cho nam giới như sau:
Mức hưởng chế độ thai sản
Mức hưởng chế độ thai sản được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm
Người lao động làm công việc nặng nhọc chuyển qua công việc bình thường thì thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau có được giữ nguyên không?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
...
2. Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc
hội? (Hình từ Internet)
Mức hưởng chế độ thai sản của người cha trong trường hợp người mẹ chết sau khi sinh được tính như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 59/2015/TT-BLDTBXH quy định về mức hưởng chế độ thai sản đối với người cha có tham gia bảo hiểm xã hội như sau:
Thời gian hưởng chế độ thai sản
...
2. Trường hợp mẹ chết sau khi sinh con thì
Hướng dẫn cách tính thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau cho người lao động?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết
nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Thông báo tình hình biến động lao động
...
2. Trước ngày 03 hằng tháng, người sử dụng lao động phải thông báo theo Mẫu số 29 ban hành kèm theo Thông tư này với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc về tình hình biến động lao động làm việc tại đơn vị nếu có
mức phụ cấp được quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Điều 11. Một số chế độ phụ cấp lương
1. Chế độ phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
a) Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại
trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Ngoài ra tại Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định rõ về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối