Đối với hàng hóa bị lưu giữ là loại hàng mau hỏng thì xử lý như thế nào?
Theo Điều 11 Nghị định 169/2016/NĐ-CP quy định về xử lý hàng hóa bị lưu giữ trong trường hợp đặc biệt như sau:
- Hàng hóa bị lưu giữ thuộc loại hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, cấm tạm nhập - tái xuất, cấm tạm xuất - tái nhập hoặc hàng hóa bị cấm kinh doanh, cấm lưu
Lao động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động, trừ các trường hợp sau:
a) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động và pháp luật về bảo hiểm xã
Lao động 2019) quy định điều kiện hưởng chế độ hưu trí đối với người tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
+ Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019;
+ Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Mà khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 (được hướng dẫn bởi Nghị định 135/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày
Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2022 phải đủ bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của
Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 tuổi nghỉ hưu như sau:
“Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người
Người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động cao tuổi như sau:
"1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn
Người lao động cao tuổi là đối tượng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền
với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.
+ Có tuổi thấp hơn tối đa 10
Bao nhiêu tuổi thì được xem là người lao động cao tuổi?
Theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động cao tuổi như sau:
"Điều 148. Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với
6/2024 với 9 đối tượng sau:
(1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán
quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg; quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
(2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP, Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP.
(3
tháng đối với lao động nữ. Và theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 thì bảng tra cứu tuổi nhận lương hưu trong điều kiện lao động bình thường được quy định cụ thể như sau:
Bảng tra cứu tuổi nhận lương hưu trong trường hợp về hưu sớm như thế nào?
Tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trường hợp có thể nghỉ hưu ở
Đã tới tuổi nghỉ hưu nhưng vẫn muốn đi làm có được không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hưu cao hơn tuổi cụ thể như sau:
"Điều 169: Tuổi nghỉ hưu
...
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định
Tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong năm 2022 là bao nhiêu?
Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
"Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao
, bãi nhiệm Kiểm soát viên như sau:
Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm Kiểm soát viên trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Điều 169 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Đại hội
Người vận chuyển có quyền lưu giữ hàng hóa tại cảng biển khi người nhận hàng trì hoãn việc nhận hàng không?
Người vận chuyển có quyền lưu giữ hàng hóa tại cảng biển khi người nhận hàng trì hoãn việc nhận hàng không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 169/2016/NĐ-CP như sau:
Quyền lưu giữ hàng hóa của người vận chuyển
Người vận
10 Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật đối với đảng viên và tổ chức đảng chuẩn theo Quy định 69-QĐ/TW? Vi phạm chủ trương, quy định của Đảng: Tổ chức Đảng bị kỷ luật bằng hình thức giải tán trong trường hợp nào?
quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 169/2007/NĐ-CP về phương thức huy động như sau:
Phương thức huy động
Việc huy động tiềm lực khoa học và công nghệ được thực hiện thông qua các phương thức sau:
1. Bắt buộc trong trường hợp cấp bách hoặc khi có nguy cơ đe dọa đến an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
2. Thỏa thuận giữa
tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 169/2016/NĐ-CP như sau:
Xử lý hàng hóa bị lưu giữ trong trường hợp đặc biệt
1. Hàng hóa bị lưu giữ thuộc loại hàng hóa cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, cấm tạm nhập - tái xuất, cấm tạm xuất - tái nhập hoặc hàng hóa bị cấm kinh doanh, cấm lưu thông trên lãnh thổ Việt Nam phải được xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Cơ