Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam bị giải thể trong trường hợp nào?
Theo Điều 43 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hiệp hội bị giải thể
Hiệp hội bị giải thể theo quyết định của Bộ Nội vụ trong các trường hợp sau:
1. Hiệp hội không hoạt động liên tục 12 tháng
Việc sáp nhập Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam sẽ do ai quyết định?
Theo khoản 1 Điều 41 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể
1. Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hiệp hội được đưa ra thảo luận trong Ban
Cá nhân được công nhận là hội viên danh dự của Hiệp hội Quỹ Tín dụng Nhân dân Việt Nam khi nào?
Theo khoản 2 Điều 9 Điều lệ Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 133/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Hội viên liên kết và hội viên danh dự
1. Hội viên liên kết: Các tổ chức và cá nhân hoạt động tại Việt Nam có nguyện
Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam là tổ chức thành viên của ai?
Theo khoản 2 Điều 3 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Nguyên tắc và phạm vi hoạt động
1. Hội tổ chức, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự trang trải kinh phí.
2. Hội là tổ chức
Hội viên liên kết của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam gồm những đối tượng nào?
Theo khoản 3 Điều 6 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định tiêu chuẩn của Hội viên liên kết như sau:
Tiêu chuẩn và hình thức hội viên
...
3. Hội viên liên kết:
a) Là công dân Việt Nam đã
Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam là tổ chức gì?
Theo Điều 2 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định như sau:
Tôn chỉ, mục đích
1. Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức nghề nghiệp của các cá nhân hành nghề kiểm toán độc lập
Hội viên liên kết của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam có được ứng cử vào các cơ quan Lãnh đạo của Hội không?
Theo khoản 5 Điều 11 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định quyền hạn của Hội viên danh dự như sau:
Quyền của Hội viên
1. Được trực tiếp tham gia các hoạt động
Hội viên chính thức của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam được ủy quyền cho Hội viên nào thực hiện các quyền của mình?
Theo khoản 5 Điều 11 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định quyền hạn của Hội viên chính thức như sau:
Quyền của Hội viên
1. Được trực tiếp tham gia các
Ban Chấp hành Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam là cơ quan gì?
Theo khoản 2 Điều 14 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định về Ban Chấp hành Hội như sau:
Ban Chấp hành Hội
1. Các thành viên của BCH Hội bao gồm những người có uy tín, tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ
Hội viên của Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam vi phạm đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán có bị khai trừ ra khỏi Hội?
Theo Điều 28 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định việc xử lý vi phạm như sau:
Xử lý vi phạm
1. Hội viên, cán bộ nhân viên của Hội làm tổn hại đến uy
Ban Thường trực Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam được quy định thế nào?
Theo Điều 15 Điều lệ của Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV quy định về Ban Thường trực Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam như sau:
Ban Thường trực Hội
1. Ban Thường trực Hội là cơ quan thường trực của BCH, có
Cơ quan nào lãnh đạo mọi hoạt động của Hội Hữu nghị Việt Nam Ấn Độ giữa hai kỳ Đại hội?
Theo khoản 1 Điều 10 Điều lệ Hội Hữu nghị Việt Nam - Ấn Độ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 49/2005/QĐ-BNV có quy định như sau:
Đại hội toàn thể hội viên hoặc Đại hội đại biểu toàn quốc của Hội là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội
được hưởng chế độ trợ cấp quy định tại Quyết định 66/2002/QĐ-TTg nên ông A được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề từ ngày 01/10/2004, cụ thể như sau:
- Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 30/9/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung là 290.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 1 tháng = 290.000đ x 3,26 x 40% = 378.160 đồng
- Từ ngày 01/10/2005
quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường
định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân
định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân
1 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản có thuộc đối tượng được hưởng phụ cấp phục vụ không?
Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp phục vụ quy định như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã
1 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Điều 1. Cán bộ, công chức được bầu cử vào các chức vụ hoặc được bổ nhiệm giữ các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính tri – xã hội và Chuyên gia cao cấp được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ quy định tại Quyết định này gồm:
1. Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch
nước là một trong những đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp phục vụ.
Bí thư Ban cán sự Đảng Ngoài nước hưởng mức phụ cấp phục vụ bao nhiêu?
Mức phụ cấp phục vụ được quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg như sau:
Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:
1. Mức 400.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại khoản 1